Cagliari | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Tỉnh Cagliari | |
Bản đồ với vị trí tỉnh Cagliari ở Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Sardinia |
Tỉnh lỵ | Cagliari |
Chính quyền | |
• Tỉnh trưởng | Graziano Milia |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 4,570 km2 (1,760 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 543,310 |
• Mật độ | 119/km2 (310/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
Mã bưu chính | 09010–09033, 09035–09049, 09090, 09100 |
Mã điện thoại | 070, 0781, 0783 |
Mã ISO 3166 | vô giá trị |
Đơn vị hành chính | 71 |
Biển số xe | CA |
ISTAT | 092 |
Cagliari (Tiếng Ý: Provincia di Cagliari; tiếng Sardinia: Provìntzia de Casteddu) là một tỉnh cũ ở vùng đảo tự trịSardinia in Ý. Tỉnh lỵ là thành phố Cagliari. Từ năm 2015, tỉnh bị thay thế bằng thành phố trung tâm Cagliari.
Tỉnh này có diện tích 4.470 km², tổng dân số là 543.310 người năm 2001. Có 71 đô thị (danh từ số ít tiếng Ý:comune) ở trong tỉnh này [1].
Thung lũng Piscinamanna nằm ởỉnh này.
Tại thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2005, the major comuni theo dân số là:
Đô thị | Dân số |
---|---|
Cagliari | 160.886 |
Quartu Sant'Elena | 70.020 |
Selargius | 28.682 |
Assemini | 25.531 |
Capoterra | 22.620 |
Monserrato | 20.809 |
Sestu | 17.413 |
Sinnai | 16.043 |
Quartucciu | 11.503 |
Elmas | 8.533 |
Dolianova | 8.280 |
Decimomannu | 7.079 |
San Sperate | 7.037 |
Villasor | 7.022 |
Maracalagonis | 7.000 |
Pula | 6.959 |
Uta | 6.928 |
Settimo San Pietro | 6.098 |
Sarroch | 5.275 |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cagliari (tỉnh). |