Đối với các định nghĩa khác, xem
Cúm núm .
Cúm núm (còn gọi là cua khúm núm , cúm hay núm biển , danh pháp khoa học : Calappa ) là một chi cua biển trong họ Calappidae . Chúng thường sống ở vùng biển gần bờ, sát bãi biển [ 2] . Khi chạm tay vào, dù có cặp càng khá rắn chắc nhưng con vật này chỉ biết co cúm lại nên bị núm, bắt dễ dàng. Vì vậy mới được gọi là cúm núm[ 3] [ 4] .
Cúm núm ở vùng Mũi Né, Việt Nam
Có 43 loài còn tồn tại trong chi này[ 5]
Calappa acutispina Lai, Chan & Ng, 2006
Calappa africana Lai & Ng, 2006
Calappa bicornis Miers, 1884
Calappa bilineata Ng, Lai & Aungtonya, 2002
Calappa calappa (Linnaeus, 1758)
Calappa capellonis Laurie, 1906
Calappa cinerea Holthuis, 1958
Calappa clypeata Borradaile, 1903
Calappa conifera Galil, 1997
Calappa convexa Saussure, 1853
Calappa dumortieri Guinot, 1962
Calappa exanthematosa Alcock & Anderson, 1894
Calappa flammea (Herbst, 1794)
Calappa galloides Stimpson, 1859
Calappa gallus (Herbst, 1803)
Calappa granulata (Linnaeus, 1758)
Calappa guerini De Brito Capello, 1871
Calappa hepatica (Linnaeus, 1758)
Calappa japonica Ortmann, 1892
Calappa karenae Ng & Lai, 2012
Calappa liaoi Ng, 2002
Calappa lophos (Herbst, 1782)
Calappa monilicanthus Latreille, 1812
Calappa nitida Galil, 1997
Calappa ocellata Holthuis, 1958
Calappa ocularia Holthuis, 1958
Calappa pelii Herklots, 1851
Calappa philargius (Linnaeus, 1758)
Calappa pokipoki Ng, 2000
Calappa pustulosa Alcock, 1896
Calappa quadrimaculata Takeda & Shikatani, 1990
Calappa rosea Jarocki, 1825
Calappa rubroguttata Herklots, 1851
Calappa sebastieni Galil, 1997
Calappa springeri Rathbun, 1931
Calappa sulcata Rathbun, 1898
Calappa tortugae Rathbun, 1933
Calappa torulosa Galil, 1997
Calappa tuberculata (Fabricius, 1793)
Calappa tuerkayana Pastore, 1995
Calappa undulata Dai & Yang, 1991
Calappa woodmasoni Alcock, 1896
Calappa yamasitae Sakai, 1980
Ở Việt Nam ghi nhận các loài trong chi này gồm: