Calotomus zonarchus

Calotomus zonarchus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Scaridae
Chi (genus)Calotomus
Loài (species)C. zonarchus
Danh pháp hai phần
Calotomus zonarchus
(Jenkins, 1903)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Scaridea zonarcha Jenkins, 1903
  • Scaridea balia Jenkins, 1903
  • Scaridea aerosa Jordan & Snyder, 1907
  • Scaridea farrandi Jordan, 1925

Calotomus zonarchus là một loài cá biển thuộc chi Calotomus trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài được ghép bởi hai từ trong tiếng Latinh: zona ("dải sọc") và archus ("hậu môn"), hàm ý đề cập đến các dải sọc xiên trên vây hậu môn của chúng[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

C. zonarchus là loài đặc hữu của quần đảo Hawaii (bao gồm cả rạn san hô vòng Midway)[3]. C. zonarchus thường sống xung quanh các rạn san hôđá ngầm ở độ sâu khoảng từ 12 m đến 170 m[1].

C. zonarchus có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là 33 cm[3]. C. zonarchus có thân thuôn dài, hình bầu dục; vây đuôi hơi bo tròn. Cá đực trưởng thành có màu xám với một vệt màu vàng (lốm đốm trắng bên trong) ở ngay giữa thân. Bên dưới miệng có những vệt màu hồng sẫm. Cá cái có màu nâu đỏ đến xám nhạt với những; vảy có các vạch trắng đến hồng nhạt. Đầu có nhiều chấm trắng[4].

Số gai vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 9; Số tia vây ở vây ngực: 13[3][4].

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của C. zonarchus có lẽ là tảo. C. zonarchus là một loài lưỡng tính tiền nữ (cá đực là từ cá cái biến đổi giới tính mà thành)[1].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c B. Russell và cộng sự (2012). Calotomus zonarchus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T190687A17798757. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T190687A17798757.en. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, C.; Lazara, K. J. (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Calotomus zonarchus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2021.
  4. ^ a b John E. Randall (2010). Shore Fishes of Hawai'i. Nhà xuất bản Đại học Hawaii. tr. 153. ISBN 978-0824834272.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Được xem là một trong những siêu phẩm kinh dị khoa học viễn tưởng và giành được vô số giải thưởng của thế giới M-A, Parasyte chủ yếu nhắm tới độc giả là nam giới trẻ và trưởng thành
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí