Calotomus

Calotomus
C. irradians (= carolinus)
C. cyclurus (= japonicus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Scaridae
Chi (genus)Calotomus
Gilbert, 1890
Loài điển hình
Calotomus xenodon[1]
Gilbert, 1890
Các loài
6 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Scaridea Jenkins, 1903

Calotomus là một chi cá biển thuộc họ Cá mó. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, riêng C. carolinus còn được ghi nhận ở cả Đông Thái Bình Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của chi được ghép bởi hai từ trong tiếng Hy Lạp cổ đại: calo (κάλλος, "xinh đẹp") và tomos (τόμος, "lát cắt"), không rõ hàm ý, có lẽ đề cập đến những chiếc răng "đều nhau được sắp thành hàng ở cả hai hàm" của C. xenodon (= carolinus)[2].

Hình thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Khác với những chi cá mó còn lại, răng của Calotomus không hợp thành phiến nên có thể bị nhầm lẫn với những loài họ Cá bàng chài[3]. Calotomus bao gồm những loài dị hình giới tính. Cơ thể của chúng thường có màu xanh lục hoặc nâu đỏ.

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Calotomus là những loài lưỡng tính tiền nữ (cá đực là từ cá cái biến đổi giới tính).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 6 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, nếu tính luôn một loài hóa thạch[4]:

C. preisli, một loài hóa thạch có niên đại từ thế Trung Miocen, đã được thu thập tại Áo[5].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Calotomus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ Scharpf, C.; Lazara, K. J. (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ D. R. Bellwood (2001). K. E. Carpenter; V. H. Niem (biên tập). The living marine resources of the Western Central Pacific. Vol. 6. Bony fishes part 4 (Labridae to Latimeriidae), estuarine crocodiles, sea turtles, sea snakes and marine mammals (PDF). FAO Species Identification Guide for Fishery Purposes. FAO. tr. 3469. ISBN 978-9251045893.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Calotomus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
  5. ^ David R. Robertson; Ortwin Schultz (1991). “A Review of the Fossil Record of the Parrotfishes (Labroidei: Scaridae) with a Description of a New Calotomus Species from the Middle Miocene (Badenian) of Austria” (PDF). Annalen des naturhistorischen Museums in Wien. 95: 55–71.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Mình không dùng thuốc tây vì nó chỉ có tác dụng chặn đứng các biểu hiện bệnh chứ không chữa lành hoàn toàn
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Khi Lord El-Melloi II,  Waver Velvet, được yêu cầu tới đòi quyền thừa kế Lâu đài Adra, anh ta cùng cô học trò Gray của mình lên đường tới đó
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo