Cambarellus

Cambarellus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Họ (familia)Cambaridae
Chi (genus)Cambarellus
Ortmann, 1905[1]
Loài điển hình
Cambarus montezumae
Saussure, 1857

Cambarellus là một chi tôm hùm đất nhỏ trong họ Cambaridae. 19 loài được tìm thấy ở Mexico (phân chi Cambarellus) và vùng Vịnh Hoa Kỳ (chi Pandicambarus). Trong số các loài ở Mexico, C. areolatus, C. patzcuarensisC. prolixus được IUCN coi là bị đe dọa nghiêm trọng, và C. alvarezi đã bị tuyệt chủng. C. chihuahuae cũng được cho là đã tuyệt chủng cho đến khi được phát hiện lại vào năm 2012.[2] C. alvarezi và bốn loài Cambarellus chưa được mô tả, đã tuyệt chủng được giới hạn trong các hệ thống suối sa mạc ở tây nam Nuevo León; mỗi con chia sẻ môi trường sống của mình với một con cá Cyprinodon (chúng cũng đã bị tuyệt chủng hoàn toàn hoặc tuyệt chủng trong tự nhiên).[3][4]

Một dạng màu cam của C. patzcuarensis thường được tìm thấy trong thị trường buôn bán cá cảnh nước ngọt.[5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Cambarellus patzcuarensis var. "Cam" phổ biến trong thị trường buôn bán cá cảnh, nhưng hiếm gặp trong tự nhiên nơi loài này thường có màu xám nâu xỉn
Cambarellus shufeldtii, một loài tương đối phổ biến từ Hoa Kỳ

Chi này gồm các loài:[6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cambarellus Ortmann, 1905 (TSN 97618) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ Carson, et al. (2015). The rediscovery and precarious status of the Chihuahua dwarf crayfish Cambarellus chihuahuae. Occasional Papers of the Museum of Southwestern Biology 12: 1-7.
  3. ^ Lozano-Vilano, M.d.L.; S. Conteras-Balderas (1993). “Four new species of Cyprinodon from southern Nuevo León, Mexico, with a key to the C. eximius complex (Teleostei: Cyprinodontidae)”. Ichthyol. Explor. Freshwaters. 4 (4): 295–308.
  4. ^ Contreras-Balderas, S.; L. Lozano-Vilano (1996). “Extinction of most Sandia and Potosí valleys (Nuevo León, Mexico) endemic pupfishes, crayfishes and snails”. Ichthyol. Explor. Freshwaters. 7 (1): 33–40.
  5. ^ Gerald Pottern. “Mexican Dwarf Orange, Cambarellus patzcuarensis. Petshrimp.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2008.
  6. ^ James W. Fetzner, Jr. (ngày 14 tháng 1 năm 2008). Cambarellus Ortmann, 1905”. Crayfish Taxon Browser. Carnegie Museum of Natural History. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.
  7. ^ Pedraza-Lara C. & Doadrio I., 2015. A new species of dwarf crayfish (Decapoda: Cambaridae) from central México, as supported by morphological and genetic evidence. Zootaxa 3963(4): 583–594. doi:10.11646/zootaxa.3963.4.5
  8. ^ Pedraza-Lara C., Doadrio I., Breinholt J. W. & Crandall K. A., 2012. Phylogeny and evolutionary patterns in the Dwarf Crayfish subfamily (Decapoda: Cambarellinae). PLoS One 7: e48233: 1–18. doi:10.1371/journal.pone.0048233
  9. ^ Schuster G. A. & Kendrick M. R., 2017. A new dwarf crayfish (Decapoda: Cambaridae) from floodplain swamps in central Alabama. Zootaxa 4238(3): 375–384. doi:10.11646/zootaxa.4238.3.4

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Kikyō Kushida (櫛くし田だ 桔き梗きょう, Kushida Kikyō) là một trong những nhân vật chính của series You-Zitsu. Cô là một học sinh của Lớp 1-D.
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định