Campylosiphon | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Dioscoreales |
Họ (familia) | Burmanniaceae |
Chi (genus) | Campylosiphon Benth., 1882 |
Loài điển hình | |
Campylosiphon purpurascens Benth. | |
Các loài. | |
2. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Dipterosiphon Huber |
Campylosiphon là một chi thực vật có hoa trong họ Burmanniaceae, lần đầu tiên được miêu tả như là một chi vào năm 1882. Nguyên ban đầu nó chỉ chứa 1 loài Campylosiphon purpurascens là bản địa miền bắc Nam Mỹ,[1][2][3] nhưng theo kết quả phân tích phát sinh chủng loài của Vincent Merckx và ctv năm 2008 thì loài Burmannia congesta (C.H.Wright) Jonker, 1938 (đồng nghĩa: Gymnosiphon congestus C.H.Wright, 1897) ở vùng nhiệt đới Tây và Trung Phi có quan hệ họ hàng gần với Campylosiphon purpurascens hơn là với các loài Burmannia khác[4]. Năm 2010, Paulus Johannes Maria Maas đổi danh pháp cho nó thành Campylosiphon congestus[5].