Canon (âm nhạc)

Một trích đoạn ký âm từ tác phẩm "Canon cung Rê trưởng" của Johann Pachelbel

Trong lĩnh vực âm nhạc, canon là một bản nhạc đối âm sử dụng giai điệu có kết hợp một hoặc nhiều giai điệu phỏng mẫu kèm theo trong một khoảng thời gian nhất định (ví dụ, trong khoảng nghỉ, điệu nhảy,...) Giai điệu chính đóng vai trò chủ đạo trong canon gọi là lãnh xướng (hợp âm chính), còn những giai điệu mô phỏng với nhiều âm sắc khác nhau có tác dụng hỗ trợ hoặc bè gọi là phụ xướng (hợp âm phụ). Giai điệu phụ xướng phải phỏng theo lãnh xướng, hoặc phải như một bản sao chính xác nhịp và quãng của hợp âm chính, hoặc có tác dụng như một phần nhạc chuyển giao trung gian (xem "Các loại canon" bên dưới). Canon loại đơn giản trong đó có những âm thanh giai điệu lặp đi lặp lại giống nhau gọi là round - "Row, Row, Row Boat Your Boat" và "Frère Jacques" là những điển hình cơ bản cho trường canh.

Canon bổ trợ là canon có kèm theo một hoặc nhiều đoạn nhạc bổ sung độc lập không lặp lại những giai điệu nào.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Canon là từ tiếng Pháp cổ, được hiểu theo nghĩa "uyên thâm, thông thái" và bắt nguồn từ chữ Hy Lạp "Kanon" nghĩa là "luật lệ". Một trong những thể loại đầu tiên của Canon xuất hiện ở thế kỷ thứ XIII gọi là rounds (hay rondellus). Tác phẩm nổi tiếng thuộc thể loại này khi đó là "Sumer is Icumen In". Đến thế kỷ thứ XIV, canon xuất hiện nhiều ở Ý với tên gọi "caccia", đôi khi ở Pháp các bản trường ca cũng theo âm luật của Canon.

Các loại canon

[sửa | sửa mã nguồn]

Việc phân loại Canon có thể dựa trên:

  • Số lãnh xướng và phụ xướng trong bản nhạc
  • Theo cấu trúc của bản nhạc, ngôn từ[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a
  • Benjamin, Thomas. 2003. The Craft of Tonal Counterpoint. New York: Routledge. ISBN 0415943914. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
  • Griffiths, Paul. 2001. "Messiaen, Olivier (Eugène Prosper Charles)". The New Grove Dictionary of Music and Musicians, second edition, edited by Stanley SadieJohn Tyrrell. London: Macmillan Publishers.
  • Mann, Alfred, J. Kenneth Wilson, and Peter Urquhart. n.d. "Canon (i)." Grove Music Online. Oxford Music Online (Accessed ngày 2 tháng 1 năm 2011) (Subscription access).
  • Sanders, Ernest H. 2001a. "Rota". The New Grove Dictionary of Music and Musicians, second edition, edited by Stanley SadieJohn Tyrrell. London: Macmillan Publishers.
  • Sanders, Ernest H. 2001b. "Sumer is icumen in". The New Grove Dictionary of Music and Musicians, second edition, edited by Stanley SadieJohn Tyrrell. London: Macmillan Publishers.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Pixar Animation Studios vốn nổi tiếng với những bộ phim hơi có phần "so deep"
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game