Canthigaster criobe

Canthigaster criobe
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Tetraodontidae
Chi (genus)Canthigaster
Loài (species)C. criobe
Danh pháp hai phần
Canthigaster criobe
(Williams, Delrieu-Trottin & Planes, 2012)[2]

Canthigaster criobe, tên thông thường tiếng Anh là Striped toby (cá nóc sọc), là một loài cá biển thuộc chi Canthigaster trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012.

Danh pháp khoa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này được đặt theo tên của Trung tâm Nghiên cứu Đảo và Đài quan sát Môi trường (tiếng Pháp: Centre de Recherche Insulaire et Observatoire de l'Environnement; viết tắt: CRIOBE) tại Moorea, Polynesia thuộc Pháp[3].

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

C. criobe có phạm vi phân bố ở Nam Thái Bình Dương. Mẫu vật duy nhất của loài này được tìm thấy ở quần đảo Gambier (Polynesia thuộc Pháp), được thu thập xung quanh các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 15–20 mét (49–66 ft)[1][3].

Chiều dài được ghi nhận ở C. criobe là gần 4 cm, dựa trên mẫu vật duy nhất của nó. Cơ thể có màu nâu nhạt với khoảng 14 sọc màu nâu cam chạy dọc theo chiều dài của thân. Đầu và mõm có màu nâu cam[3].

Số gai ở vây lưng: 0; Số tia vây mềm ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 9; Số tia vây mềm ở vây ngực: 17; Số đốt sống: 17[2][3].

Cũng như những loài cá nóc khác, C. criobe có khả năng sản xuất và tích lũy các độc tố như tetrodotoxinsaxitoxin trong da, tuyến sinh dục và gan. Mức độ độc tính khác nhau tùy theo từng loài, và cũng phụ thuộc vào khu vực địa lý và mùa[1]. Thức ăn của C. criobe có thể tương tự như những loài cùng chi, bao gồm các loài động vật giáp xácđộng vật thân mềm.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Pollard D. (2014). Canthigaster criobe. The IUCN Red List of Threatened Species. 2014: e.T47407760A62001664. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-3.RLTS.T47407760A62001664.en. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ a b J. T. Williams, E. Delrieu-Trottin & S. Planes (2012), A new species of Indo-Pacific fish, Canthigaster criobe, with comments on other Canthigaster (Tetraodontiformes: Tetraodontidae) at the Gambier Archipelago, Zootaxa 3523: 80 – 88.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Canthigaster criobe trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Triều Tiên, một trong những nước có nền kinh tế “đóng” nhất trên thế giới, đang có những bước phát triển mạnh mẽ.
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy