Caraga Vùng XIII | |
---|---|
— Vùng — | |
Vị trí Vùng Caraga tại Philippines | |
Quốc gia | Philippines |
Nhóm đảo | Mindanao |
Trung tâm Vùng | Butuan |
Chính quyền | |
• Kiểu | Vùng của Philippines |
• Tỉnh | 4 |
• Đô thị tự trị | 70 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 21,471 km2 (8,290 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 2,293,480 |
Hành chính | |
• Independent cities | 0 |
• Component cities | 1 |
• Municipalities | 16 |
• Barangays | 473 |
• Districts | Lone district of Biliran |
Mã ISO 3166 | PH-13 |
Ngôn ngữ | Tiếng Surigaonon, Tiếng Cebuano, Tiếng Butuanon, Tiếng Manobo, khác |
Caraga là một vùng của Philippines. Vùng nằm ở phía đông bắc của hòn đảo Mindanao. Vùng được thành lập vào ngày 25 tháng 2 năm 1995 và bao gồm 4 tỉnh là Agusan del Norte, Agusan del Sur và Surigao del Norte Surigao del Sur. Thành phố Butuan là trung tâm Vùng. Tỉnh giáp với Biển Bohol ở phía bắc, Vùng Davao ở phía nam, Vùng Bắc Mindanao ở phía tây và Thái Bình Dương ở phía đông.
Theo thống kê dân số năm 2000, tổng dân số của Vùng là 2.095.367, tăng 7,86% so với năm 1995, trung bình hàng năm tăng 1,63%, mức thấp nhấp cả nước. Trong 4 tỉnh Agusan del Sur là tỉnh đông dân nhất. Tiếng Surigaonon là ngôn ngữ bản địa được sử dụng nhiều nhất trong Vùng với 33,21% số hộ sử dụng; tiếp sau là Tiếng Butuanon 15%, Tiếng Kamayo 7,06% và Tiếng Manobo 4,73%. Tiếng Cebuano được 33,79% số hộ sử dụng, tiếng Boholano là 5,87% và tiếng Hiligaynon là 2,87%.
Tỉnh/Thành phố | Thủ phủ | Dân số (2007)[1] |
Diện tích (km²) |
Mật độ (trên km²) | |
---|---|---|---|---|---|
Agusan del Norte | Cabadbaran | 285.570 | 1.773,2 | 161,0 | |
Agusan del Sur | Prosperidad | 559.294 | 8.966,0 | 62,4 | |
Surigao del Norte | Surigao | 481.416 | 1.936,9 | 175,8 | |
Surigao del Sur | Tandag | 501.808 | 4.552,2 | 110,2 | |
Butuan | — | 298.378 (2007)307.942 (2009) | 817,3 | 327,0 |
¹ Butuan là một thành phố đô thị hóa cao; không được tính gộp vào tỉnh Agusan del Norte.