Carex

Carex
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinidae
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Cyperaceae
Chi (genus)Carex
L.
Tính đa dạng
khoảng 1800 loài
Loài điển hình
Carex hirta
L. [1]
Phân bố toàn cầu của Carex (màu lục)
Phân bố toàn cầu của Carex (màu lục)

Carex là một chi thực vật gồm khoảng 2.000 loài[2] trong họ Cyperaceae, cói.

Tất cả các loài torng chi Carex là cây lâu hàng năm,[3] mặc dù một vài loài như C. bebbiiC. viridula có thể cho trái năm đầu tiên, và không sống lâu hơn.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi Carex được tìm thấy trên toàn cầu, mặc dù có vài loài ở đất thấp vùng nhiệt đới, và tương đối ít loài ở vùng cận Saharan châu Phi.[4] Hầu hết chúng được tìm thấy ở các vùng đất ngập nước như đầm lầy, đất than bùn, bờ sông và hồ, thậm chí ở mương.[5] Chúng là một trong những nhóm thực vật chiếm ưu thế ở vùng bắc Cực và alpine tundra, và các môi trường đất ngập nước với độ sâu lên đến 50 cm (20 in).[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ilkka Kukkonen & Heikki Toivonen (1988). “Taxonomy of wetland carices”. Aquatic Botany. 30 (1–2): 5–22. doi:10.1016/0304-3770(88)90003-4.
  2. ^ Andrew L. Hipp (2007). “Nonuniform processes of chromosome evolution in sedges (Carex: Cyperaceae)” (PDF). Evolution. 61 (9): 2175–2194. doi:10.1111/j.1558-5646.2007.00183.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ Robert H. Mohlenbrock & Paul Wayne Nelson (1999). “Introduction”. Sedges: Carex. Volume 14 of The Illustrated flora of Illinois. Southern Illinois University Press. tr. 3–7. ISBN 978-0-8093-2074-5.
  4. ^ a b c Peter W. Ball & A. A. Reznicek (2002). “Carex Linnaeus, Sp. Pl. 2: 972. 1753; Gen. Pl. ed. 5, 420. 1754”. Magnoliophyta: Commelinidae (in part): Cyperaceae. Flora of North America North of Mexico. 23. Oxford University Press. tr. 254–258. ISBN 978-0-19-515207-4.
  5. ^ A. C. Jermy, D. A. Simpson, M. J. Y. Foley & M. S. Porter (2007). “General structure of Cyperaceae”. Sedges of the British Isles. BSBI Handbook No. 1 (ấn bản thứ 3). Botanical Society of the British Isles. tr. 2–26. ISBN 978-0-901158-35-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
Anime Banana Fish
Anime Banana Fish
Banana Fish (バナナフィッシュ) là một bộ truyện tranh đình đám tại Nhật Bản của tác giả Akimi Yoshida được đăng trên tạp chí Bessatsu Shoujo Comic từ năm 1985 - 1994
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD