Carissa macrocarpa

Carissa macrocarpa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Chi (genus)Carissa
Loài (species)C. macrocarpa
Danh pháp hai phần
Carissa macrocarpa
(Eckl.) A.DC., 1844
Danh pháp đồng nghĩa
Carissa grandiflora (E.Mey.) A.DC.
Carissa, (natal-plum), raw
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng259 kJ (62 kcal)
13.63 g
1.3 g
0.5 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Thiamine (B1)
3%
0.04 mg
Riboflavin (B2)
5%
0.06 mg
Niacin (B3)
1%
0.2 mg
Vitamin C
42%
38 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
1%
11 mg
Sắt
7%
1.31 mg
Magiê
4%
16 mg
Phốt pho
1%
7 mg
Kali
9%
260 mg
Natri
0%
3 mg
Thành phần khácLượng
Nước84.17 g

Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]

Carissa macrocarpa là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Eckl.) A.DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.[3]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

C. macrocarpa chịu được môi trường gió chứa nhiều muối, nên nó thích nghi tốt với những khu vực ven biển. Nó được tìm thấy phổ biến ở dạng bụi rậm ven biển của Đông Cape và Natal, Nam Phi.[4] Loài này cho hoa mày trắng tuyết và lá có màu lục đậm, bóng và tỏa hương mạnh vào ban đêm. Giống với các loài khác trong chi Carissa, C. macrocarpa là cây bụi thường xanh có gai và chứa mủ. Chúng nở hoa trong nhiều tháng vào một thời điểm. Chúng có trái vào mùa hè và thu cùng thời điểm nở hoa, trái có màu đỏ thẩm, tròn và đều đặn. Trong điều kiện ức chế, ở các vùng ven biển chúng cho trái quanh năm. Trái có thể ăn sống được hoặc làm thành bánh, mứt, thạch, và nước sốt.[4] Một số trường hợp khuyến cáo rằng các bộ phận khác của cây ngoài trái có chất độc.[5] Tuy nhiên, khuyến cáo này vẫn còn một bí ẩn, có thể là những cây khác có điểm tương đồng với nó mà có mũ tương tự.[6] Hệ thống kiểm soát độc California xếp loại cây này có độc tính trung bình.[7]

Đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tên đồng nghĩa:

  • Arduina macrocarpa Eckl., S. African Quart. J. 1: 372 (1830).
  • Jasminonerium macrocarpum (Eckl.) Kuntze, Revis. Gen. Pl. 2: 414 (1891).
  • Carissa carandas Lour., Fl. Cochinch.: 155 (1790).
  • Arduina grandiflora E.Mey., Comm. Pl. Afr. Austr.: 190 (1838).
  • Carissa africana A.DC. in A.P.de Candolle, Prodr. 8: 332 (1844).
  • Carissa grandiflora (E.Mey.) A.DC. in A.P.de Candolle, Prodr. 8: 335 (1844).
  • Jasminonerium africanum (A.DC.) Kuntze, Revis. Gen. Pl. 2: 414 (1891).
  • Jasminonerium grandiflorum (E.Mey.) Kuntze, Revis. Gen. Pl. 2: 414 (1891), nom. illeg.
  • Carissa praetermissa Kupicha, Kew Bull. 36: 47 (1981).[8]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ The Plant List (2010). Carissa macrocarpa. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ a b Sparrow, Jacqueline and Gil Hanly. (2002), Subtropical Plants: A Practical Gardening Guide, Portland, OR: Timber Press, Inc.
  5. ^ Floridata page for Carissa macrocarpa
  6. ^ Carissa macrocarpa (Eckl.) A.DC., University of Pretoria Botanical Garden, accessed ngày 4 tháng 2 năm 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ “CPCS: Toxic Plants, accessed ngày 4 tháng 2 năm 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ Royal Botanic Gardens, Kew (biên tập). Carissa macrocarpa. World Checklist of Selected Plant Families. Truy cập 15 tháng 4 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Nghe nói cậu là cung cự giải
Nghe nói cậu là cung cự giải
Đây là 1 series của tác giả Crystal星盘塔罗, nói về 12 chòm sao.
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Anh chàng thám hiểm ngày nọ vào lâu đài cổ thì phát hiện ra bộ xương của công chúa đã die cách đây rất lâu
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến