Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 25 tháng 4, 1995 | ||
Nơi sinh | Helsinki, Phần Lan | ||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Mjällby AIF | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2014 | HJK | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2014 | Klubi 04 | 56 | (0) |
2014 | → PK-35 (mượn) | 2 | (0) |
2014 | HJK | 6 | (0) |
2015–2017 | HIFK | 56 | (0) |
2018 | Jönköpings Södra IF | 4 | (0) |
2019– | Mjällby AIF | 44 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-16 Phần Lan | 2 | (0) |
2012 | U-17 Phần Lan | 3 | (0) |
2012–2013 | U-18 Phần Lan | 11 | (0) |
2013 | U-19 Phần Lan | 1 | (0) |
2015–2016 | U-21 Phần Lan | 3 | (0) |
2021– | Phần Lan | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 11, 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 10, 2021 |
Carljohan Eriksson (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Phần Lan thi đấu cho [[Mjällby AIF]] tại Superettan, giải hạng hai Thụy Điển.
Anh từng là tài năng trẻ của HJK của Helsinki. Ngoài HJK, anh từng thi đấu 2 trận cho PK-35 của Vantaa theo dạng cho mượn. Anh cũng đại diện Phần Lan ở nhiều cấp độ trẻ khác nhau. Anh có màn ra mắt giải bóng đá cao nhất Phần Lan, Veikkausliiga, vào tháng 8 năm 2014.
Sau thời gian ở HJK, anh chuyển đến kình địch địa phương HIFK năm 2015.