Celaenorrhinus ruficornis

Tamil Spotted Flat
Tamil Spotted Flat Calaenorrhinus ruficornis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Hesperiidae
Phân họ (subfamilia)Pyrginae
Chi (genus)Celaenorrhinus
Loài (species)C. ruficornis
Danh pháp hai phần
Celaenorrhinus ruficornis
(Mabille, 1878)[1]

Celaenorrhinus ruficornis,[2] hay Tamil Spotted Flat,[3] là một loài bướm thuộc họ Bướm nhảy được tìm thấy ở Ấn Độ.

Chúng phân bố ở Ấn Độ thuộc Tây Ghats, NilgirisPalni hills.[2][4][5] Phổ biến ở Tây Ghats.[6]

Sải cánh dài 45–50 mm.[6]

Chúng ăn Phaulopsis, Strobilanthes (Acanthaceae).[7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Card for ruficornis in LepIndex. Truy cập 22 tháng 9 năm 2007.[liên kết hỏng]
  2. ^ a b Marrku Savela's Website on Lepidoptera on Celaenorrhinus genus.[liên kết hỏng], Subfamily Pyrginae, Family Hesperiidae
  3. ^ Evans,W.H.(1932) The Identification of Indian Butterflies, ser no I11.20, pp 327.
  4. ^ Evans,W.H.(1932) The Identification of Indian Butterflies, ser no I11.2, pp 324.
  5. ^ Evans (1932) gives range of C.r. area Plotz as South India to Bengal; C. r. ruficornis, Mabille as JavaC. r. celebica Evans, 1932 as Sulawesi. Reorganisation of the species appears to have led to restriction of the range of the species.
  6. ^ a b Wynter-Blyth, M.A. (1957) Butterflies of the Indian Region, pg 460 - 461.
  7. ^ As per Igarashi & Fukuda (2000) which provide illustrations of foodplant, larva và pupa vide this site[liên kết hỏng].

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Print

  • Evans, W.H. (1932) The Identification of Indian Butterflies. 2nd Ed, (i to x, pp454, 9 figs, Plates I to XXXII), Bombay Natural History Society, Mumbai, India.
  • Kunte, Krushnamegh. (2000) Butterflies of Peninsular India, (i to xviii, pp254, Plates 1 to 32) Universities Press (India) Ltd, Hyderabad (reprint 2006). ISBN 81-7371-354-5.
  • Wynter-Blyth, M.A. (1957) Butterflies of the Indian Region, Bombay Natural History Society, Mumbai, India.

Online

  • Beccaloni, G. W., Scoble, M. J., Robinson, G. S. & Pitkin, B. (Editors). 2003. The Global Lepidoptera Names Index (LepIndex). World Wide Web electronic publication. http://www.nhm.ac.uk/entomology/lepindex [accessed 29 tháng 10 năm 2007].
  • Brower, Andrew V. Z., (2007). Celaenorrhinus Hübner 1819. Ancistrocampta C. Felder & R. Felder 1862 currently viewed as a subjective junior synonym. Version 04 tháng 3 năm 2007 (under construction). http://tolweb.org/Celaenorrhinus/95353/2007.03.04 in The Tree of Life Web Project, http://tolweb.org/.
  • Savela, Marrku Website on Lepidoptera và some other life forms [1] (accessed 29 tháng 10 năm 2007).


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Dù không phải là sàn thương mại điện tử đầu tiên ở Việt Nam nhưng khi nhắc đến Shopee, ai cũng hiểu ngay đó là nơi mua sắm trực tuyến đầy đủ mặt hàng và tiện lợi nhất.