Châu Nhất Vi

Châu Nhất Vi
Phồn thể周一圍 (phồn thể)
Giản thể周一围 (giản thể)
Bính âmZhou Yi Wei (Tiếng Phổ thông)
Việt bínhChau Yat Wai (Tiếng Quảng Châu)
Sinh24 tháng 8, 1982 (42 tuổi)
Thành phố Cát Thủ, Tương Tây, Hồ Nam  Trung Quốc
Nguyên quánThành phố Cát Thủ, Tương Tây, Hồ Nam
Dân tộcNgười Thổ Gia
Học vấnHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2003 - nay
Quốc tịch Trung Quốc
Công ty quản lýTruyền thông Tinh Mỹ (cũ)
Trung Thánh Xuân Thu Điện thị
Phối ngẫu
Chu Đan (朱丹) (cưới 2017)
Con cái1 con gái: 23 tháng 9, 2017 (7 tuổi) và 1 con trai
Giải thưởng
Giải Kim Ưng
Năm 2003 - Top 10 người mới truyền hình toàn quốc

Châu Nhất Vi (tiếng Trung: 周一围, sinh ngày 24 tháng 8 năm 1982) hay Chu Nhất Vi là một diễn viên Trung Quốc người Thổ Gia.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Nhất Vi sinh ngày 24 tháng 8 năm 1982 tại thành phố Cát Thủ, Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, dân tộc Miêu Tương Tây ở tỉnh Hồ Nam. Cha mẹ anh đều là quân nhân hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật. Năm 1992, khi Chu Nhất Vi 10 tuổi, anh đã chuyển đến sống ở Bắc Kinh sau khi bố mẹ chuyển công tác đến đây. Trước kỳ thi đại học, anh nộp đơn vào Học viện Điện ảnh Bắc Kinh (Bắc Điện) và Học viện Hý kịch Trung ương (Trung Hý). Cuối cùng, anh đỗ vào khoa Biểu diễn của Bắc Điện. Sau khi tốt nghiệp, anh đã làm nhiều công việc khác nhau không liên quan đến ngành học của mình.

Mùa hè năm 2003, Châu Nhất Vi tham gia vào chương trình tuyển chọn "Kim Ưng Tân Tú" trên Đài Truyền hình vệ tinh Hồ Nam, nhưng anh đã rút lui trước trận chung kết. Sau đó, anh quay lại trường để làm Trợ giảng Đài từ cho Học viện Điện ảnh Bắc Kinh. Năm 2004, anh được khán giả chú ý khi nhận vai chính trong "Thâm lao đại ngục".

Từ lúc ra mắt làng giải trí Trung Quốc, Châu Nhất Vi chủ yếu phát triển theo hướng truyền hình, đảm nhận những vai diễn quan trọng trong nhiều bộ truyền hình, trong đó đảm nhận vai nam chính của tác phẩm Hải Nham và trở nên nổi tiếng,[1][2] được mọi người gọi với cách gọi "Nham nam lang".[3]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2013, anh hẹn hò với Chu Đan - "nhất tỷ" của Đài truyền hình Chiết Giang và hiện đang làm MC của đài Hồ Nam, từ đó mà được biết đến nhiều hơn.[4][5] Hai người kết hôn vào năm 2017.

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm phát sóng Tên phim Vai diễn Ghi chú
2003 Bôn nguyệt 奔月 Thập hoàng tử
2006 Giám giới hôn nhân 临界婚姻 Phạm Tử Khánh
2006 Thẩm lao đại ngục 深牢大狱 Lưu Xuyên
2007 Điền tây vãng sự 滇西往事 Chương Tử Hùng
Mẹ kế chân tình vô hạn 真情无限之继母 Lý Đại Vũ
Cảm ơn anh đã từng yêu em 谢谢你曾经爱过我 Hầu Chí Kiệt
2008 Lâu vương chi mê 楼王之谜 Đồng Đồng
Không Hạn Tử 空巷子 Trần Đại Minh
Danh môn kiếp 名门劫 Nhạn Chính Thanh
2009 Băng kiếm 冰剑 Bành Lực Hiên
Nhà tôi Động Đình tám trăm dặm 八百里洞庭我的家 La Tái Lai
2010 Thương khung chi mão 苍穹之昴 Lương Văn Tú
Thiên sư Chung Quỳ chi Mỹ lệ truyền thuyết: Người cá si mê 天師鍾馗之美麗傳說之人鱼痴恋 Triệu Chính Phong
Điện thoại 手机 Phong Chi Tử
2011 Giang hồ ký án 江湖奇案 Ái Tân Giác La · Phổ Tuấn
Trung Quốc 1921 中国1921 Thiệu Phiêu Bình
Khổng Tử xuân thu 孔子春秋 Tử Cống Phát sóng Trung Hoa TV
Thịnh thế hoàng phi 倾世皇妃 Sài Vinh
Nam nhân bang 男人帮 Nhiếp ảnh gia Khách mời
2012 Cuộc sống hạnh phúc của mọi người 囧人的幸福生活 Mã Tiểu Đông
Khuynh thành tuyệt luyến 倾城绝恋 Cát Nhĩ Đan
Trục lí của thời đại Tam Quốc 妯娌的三国时代 Đới Ninh
Giống như huynh muội tay nắm tay 像兄妹一样手拉手 Giải Chính
2013 Liệt diễm 烈焰 Hình Đào
Lang yên biển địa 狼烟遍地 Trung Sam Chính
Độc hữu anh hùng 独有英雄 Mã Ngọc Lang
Chuyện yêu đương 恋爱的那点事儿 Đậu Nam
2014 Luật sư kim bài 金牌律师 Tô Đông
Màu hồng 红色 Thiết Lâm
Độc gia phi lộ 独家披露 Chúc Ngũ Nhất Quay năm 2010
2015 Hương hỏa 香火 Kim Kỳ Lân Tên cũ: Kỳ Lân cùng Quỳnh Hoa
Cuộc chiến của hai người phụ nữ 两个女人的战争 Phạm Thế Vĩ
2016 Long khí 龙器 Khách mời
Thiếu lâm vấn đạo 少林问道 Trình Vấn Đạo
2017 Cửu châu · Hải thượng mục vân ký 九州·海上牧云记 Thạc Phong Hòa Diệp
Dũng giả thắng 勇者胜 Dương Phong Hỏa
2018 Vũ động càn khôn chi Anh hùng xuất thiếu niên 武动乾坤之英雄出少年 Châu Thông
Thời đại khởi nghiệp 创业时代 La Duy
Thời gian tươi đẹp của anh và em 你和我的倾城时光 Lâm Mạc Thần Diễn xuất hữu tình
2019 Yêu em, người chữa lành vết thương cho anh 愛上你,治癒我]] Frank
Trường An 12 canh giờ 长安十二时辰 Long Ba
2020 Thế giới mới 新世界 Bác sĩ Cao
Cùng nhau 在一起 Đàm Tùng Lâm Đơn nguyên《Điểm cong của sinh mệnh》
Đổi mặt 焕脸 Phan Khải Văn Phim mạng
Phong thanh 风声 Long Xuyên Phì Nguyên
2021 Thượng dương phú 上阳赋 Tiêu Kỳ
Chờ phát sóng Còn sống, yêu em rất nhiều 活着,好好爱我 Lạc Dĩ Thành

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Vai diễn
2004 Tùng lâm vô biên 丛林无边 Từ phó quan
2008 Quốc cầu nữ hài 国球女孩 Tần Hải Binh
2010 Viện điện ảnh người mù 盲人电影院 Trần Ngữ
2011 Kiến đảng vĩ nghiệp 建党伟业 Đới Phong
Tương giang Bắc tẩu 湘江北去 Hồ Thích
Quốc phụ Tôn Trung Sơn 国父孙中山 Trần Huỳnh Minh
2012 Huyết tích tử 血滴子 Bố Khách
2013 Trở về nơi tình yêu bắt đầu 回到爱开始的地方 Trình Chí Viễn
2014 Tú Xuân Đao 绣春刀 Đinh Tu
2016 Tình yêu lẩu cay: Tình địch cả đời 爱情麻辣烫之情定终身 Cao Đông Hoa
Thiếu niên 少年 Anh Thân
Xin chào, thằng điên! 你好,疯子! Lý Chính
2017 Kiến quân đại nghiệp 建军大业 Trần Phong
Giao châu truyện 鲛珠传 Quân vương
2018 Tôi không phải thần dược 我不是药神 Tào Bân
2019 Giải phóng · Chung cục doanh cứu 解放·终局营救 Thái Hưng Phúc
Chờ phát sóng Mặt tựa đào hoa 面若桃花
Người yêu du côn 痞子爱人

Chương trình giải trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Vai diễn
2018 Tôi chính là diễn viên 我就是演员 Tập 2, trợ diễn cho Chương Tử DiĐỗ Thuần
Làm mới cố cung 上新了·故宫

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đơn vị tổ chức Tên giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả
1999 Tinh Đảo Nhật Báo Mẫu người đàn ông được độc giả yêu thích nhất Đoạt giải
2001 Next Magazine Giải thưởng Next TV Nghệ sĩ triển vọng nhất Đoạt giải
2003 Đài truyền hình vệ tinh Hồ Nam Cuộc thi Tân binh truyền hình "Kim Ưng Chi Tinh" Top 6
2004 Next Magazine Giải thưởng Next TV Top 10 nghệ sĩ truyền hình Hạng 2
Giải thưởng nghệ sĩ COOL Đoạt giải
2005 Đài phát thanh Tân Thành Lễ trao giải truyền hình Tân Thành Kình Bạo Diễn viên truyền hình bùng nổ Đoạt giải
2007 Nam vua tin tức truyền hình Vua tin tức giải trí điểm chính của năm Đoạt giải
2008 Truyền hình Nam Phuơng TVS Nam Phương Thịnh Điển Nam diễn viên Hồng Kông Đài Loan được yêu thích nhất "Sóng gió khách sạn" vai Cao Phong Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “周一围海岩剧中崭露头角-搜狐新闻”. news.sohu.com. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ “海岩亲自点选主角 "岩男郎"周一围不惧陆毅-搜狐娱乐”. yule.sohu.com. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ “周一围海岩剧中崭露头角 半年之后看我红(附图)_影音娱乐_新浪网”. ent.sina.com.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ “朱丹承认恋演员周一围:愿为对的人做回小女人”. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ “周一围承认与朱丹相恋 父母是公务员家境一般_娱乐_腾讯网”. ent.qq.com. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan