Chó Husky

Chó Husky là tên gọi chung cho một loại chó kéo xe được sử dụng ở các vùng phía bắc, khác biệt với các loại chó kéo xe trượt tuyết khác bởi tốc độ kéo xe nhanh của chúng. Husky là một giống chó lai luôn thay đổi của những con chó nhanh nhất.[1] Ngược lại, Alaska Malamute là giống chó "lớn nhất và lâu đời nhất trong số những con chó kéo xe trượt tuyết tại Bắc Cực",[2] và được sử dụng để tải trọng nặng hơn. Chó Husky được sử dụng trong đua xe trượt tuyết. Trong những năm gần đây, các công ty tiếp thị du lịch bằng việc trải nghiệm chó kéo xe trượt tuyết cho du khách ưa mạo hiểm trong khu vực tuyết hoạt động tốt.[3] Ngoài ra, chó Husky còn được nuôi với vai trò là một vật nuôi và các nhóm hoạt động nhằm tìm kiếm chủ cho những con chó đua và chó kéo xe trượt tuyết về hưu.[4]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ "Husky" có nguồn gốc từ một từ được đề cập đến người Bắc Cực nói chung, Inuit (hay còn gọi là Eskimo), "... được gọi là 'huskies', một sự rút gọn lại của từ 'Huskimos', cách phát âm của từ 'Eskimos' của các thủy thủ Anh[5] Việc sử dụng từ Husky được ghi nhận từ năm 1852 để chỉ chó được người Inuit nuôi.[6]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chó Husky tràn đầy năng lượng và tráng kiện. Chúng thường có một bộ lông hai lớp và có thể có màu xám, đen, đồng đỏ hoặc trắng.[7] Đôi mắt của chúng thường có màu xanh nhạt, mặc dù chúng có thể có màu nâu, xanh lục, xanh dương, vàng hoặc dị sắc. Husky dễ bị mắc một số mức độ của chứng viêm màng mạch nho hơn hầu hết các giống chó khác.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Schultz, Jeff (ngày 28 tháng 1 năm 2003). Dogs of the Iditarod. Seattle: Sasquatch Books. tr. 41. ISBN 1-57061-292-7.
  2. ^ Alaskan Malamute Dog Breed Information - American Kennel Club | http://www.akc.org/dog-breeds/alaskan-malamute/
  3. ^ Neary, Kathleen. “How Sled Dogs Work”. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ Keith, Christie (ngày 18 tháng 2 năm 2011). “Lessons from a sled dog massacre”. sfgate. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ Dictionary of Newfoundland English, by George Morley Story, W. J. Kirwin, John David Allison Widdowson, pg 263, University of Toronto Press 2004, ISBN 0-8020-6819-7
  6. ^ “Definition of HUSKY”. www.merriam-webster.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  7. ^ The Oxford Pocket Dictionary of Current English 2009 online http://www.encyclopedia.com/topic/husky.aspx
  8. ^ Uveodermatologic syndrome, http://www.vetmed.ucdavis.edu/courses/vet_eyes/conotes/con_chapter_11.html Lưu trữ 2012-06-06 tại Wayback Machine
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".
Nhân vật Agatsuma Zenitsu trong Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Agatsuma Zenitsu trong Kimetsu No Yaiba
Agatsuma Zenitsu là một Kiếm sĩ Diệt Quỷ và là một thành viên của Đội Diệt Quỷ
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark