Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc
Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ
Con dấu Chủ tịch Hội đồng
Đương nhiệm
Jerome Powell

từ 5 tháng 2 năm 2018
Bổ nhiệm bởiTổng thống Hoa Kỳ (với sự cho phép của Thượng viện Hoa Kỳ)
Thành lập10 tháng 8 năm 1914; 110 năm trước (1914-08-10)
Người đầu tiên giữ chứcCharles Sumner Hamlin
Lương bổng$201,700 (2017)[1]
WebsiteOfficial bio

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: Chairman of the Board of Governors of the Federal Reserve System) là người đứng đầu Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ. Chức này hay được gọi tắt là Chủ tịch Fed.

Khái quát

[sửa | sửa mã nguồn]

Chức này được đặt ra theo Luật Ngân hàng của Hoa Kỳ năm 1935 và là chức vụ do Tổng thống Hoa Kỳ bổ nhiệm và phải được Thượng viên Hoa Kỳ chấp thuận. Tuy nhiên, chức vụ này không phải là một vị trí trong nội các. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang là 4 năm. Mỗi năm 2 lần, vị chủ tịch này phải chịu điều trần trước Quốc hội Hoa Kỳ về các vấn đề liên quan đến chính sách tiền tệ.

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc cũng thường (nhưng không nhất định) là Chủ tịch Ủy ban Thị trường Mở Liên bang.

Đương kim Chủ tịch là Jerome Powell do Donald Trump bổ nhiệm. Người giữ cương vị này lâu năm nhất cho đến nay là William McChesney Martin, Jr., suốt gần 19 năm.

Danh sách các Chủ tịch Fed

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên[2][3] Ảnh Sinh-Mất Nhậm chức Thoái chức Tổng thống
bổ nhiệm[4]
Charles S. Hamlin 1861 — 1938[5] 10 tháng 8 năm 1914 19 tháng 8 năm 1916 Woodrow Wilson
William P. G. Harding 1864[6]—1930[7] 10 tháng 8 năm 1916 9 tháng 8 năm 1922 Woodrow Wilson
Warren G. Harding
Daniel R. Crissinger 1860 — 1942[8] 1 tháng 5 năm 1923 15 tháng 9 năm 1927 Warren G. Harding
Calvin Coolidge
Roy A. Young 1882 — 1960[9] 4 tháng 10 năm 1927 31 tháng 8 năm 1930 Calvin Coolidge
Herbert Hoover
Eugene Meyer 1875 — 1959[10] 16 tháng 9 năm 1930 10 tháng 5 năm 1933 Herbert Hoover
Franklin D. Roosevelt
Eugene R. Black 100pc 1898 — 1992[11] 19 tháng 5 năm 1933 15 tháng 8 năm 1934 Franklin D. Roosevelt
Marriner S. Eccles 1890 — 1977[12] 15 tháng 11 năm 1934 31 tháng 1 năm 1948[13] Franklin D. Roosevelt
Harry S. Truman
Thomas B. McCabe 1893 — 1982[14] 15 tháng 4 năm 1948 31 tháng 3 năm 1951 Harry S. Truman
William McChesney Martin, Jr. 1906 — 1998[15] 2 tháng 4 năm 1951 31 tháng 1 năm 1970 Harry S. Truman
Dwight D. Eisenhower
John F. Kennedy
Lyndon B. Johnson
Richard M. Nixon
Arthur F. Burns 1904 — 1987[16] 1 tháng 2 năm 1970 31 tháng 1 năm 1978 Richard M. Nixon
Gerald R. Ford
Jimmy Carter
G. William Miller 1925 — 2006[17] 8 tháng 3 năm 1978 6 tháng 8 năm 1979 Jimmy Carter
Paul A. Volcker 1927 —[18] 6 tháng 8 năm 1979 11 tháng 8 năm 1987 Jimmy Carter
Ronald W. Reagan
Alan Greenspan 1926 —[19] 11 tháng 8 năm 1987 31 tháng 1 năm 2006[20] Ronald W. Reagan
George H.W. Bush
Bill Clinton
George W. Bush
Ben Bernanke 1953 —[21] 1 tháng 2 năm 2006 7 tháng 1 năm 2014 George W. Bush, Barack Obama
Janet Yellen 1946 – 7 tháng 1 năm 2014 5 tháng 2 năm 2018 Barack Obama, Donald Trump
Jerome Powell 1953 – 5 tháng 2 năm 2018 đương nhiệm Donald Trump, Joe Biden

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Johnston, Kevin (ngày 31 tháng 1 năm 2017). “What Is the Salary of the Federal Reserve Chairman?”. Investopedia. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “Chairmen”. Membership of the Board of Governors of the Federal Reserve System, 1914-Present. The Federal Reserve Board. ngày 3 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.
  3. ^ Chairman were designated Governor before Aug. 23, 1935.
  4. ^ “Fed Leadership and the 2000 Election”. Financial Markets Center. ngày 26 tháng 2 năm 1999. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
  5. ^ Heiss, Harry G. (1994). “CHARLES HAMLIN A REGISTER OF HIS PAPERS IN THE LIBRARY OF CONGRESS”. The Library of Congress. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2007.
  6. ^ Builders of Our Nation. New York Public Library: American Publishers' Association. 1915. tr. 337.
  7. ^ Ingham, John N. (1983). Biographical Dictionary of American Business Leaders. Greenwood Press. tr. 546. ISBN 031323910X.
  8. ^ Denslow, William R. (2004). 10.000 Famous Freemasons from A to J Part One. Harry S. Truman. Kessinger Publishing. tr. 266. ISBN 1417975784.[liên kết hỏng]
  9. ^ “Federal Reserve Bank of Boston Presidents, 1914-nay”. About the Fed. Federal Reserve Bank of Boston. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2007.
  10. ^ “Eugene Meyer”. Encyclopedia Britannica Online. Encyclopedia Britannica. 2007. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2007.
  11. ^ “Eugene R. Black Dies at 93; Ex-President of World Bank”. The New York Times. ngày 21 tháng 2 năm 1992. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2007.
  12. ^ Arrington, Leonard J. “MARRINER STODDARD ECCLES”. Utah History Encyclopedia. University of Utah. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.
  13. ^ Served as Chairman Pro Tempore from 3 tháng 2 năm 1948, to 15 tháng 4 năm 1948.
  14. ^ “Thomas Bayard McCabe”. Old Chester, PA: Biographical Sketches. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2007.
  15. ^ Mandaleris, Elaine. “William McChesney Martin, Jr. (1906-1998)”. The Fiftieth Anniversary of the Treasury Federal Reserve Accord. The Federal Reserve Bank of Richmond. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.
  16. ^ “Arthur F. Burns Is Dead at 83; A Shaper of Economic Policy”. The New York Times. ngày 27 tháng 6 năm 1987. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
  17. ^ Bernstein, Adam (ngày 20 tháng 3 năm 2006). “Obituary: Fed Chairman G. William Miller, 81”. The Washington Post. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  18. ^ “Biography for Paul Volcker”. The Internet Movie Database. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.
  19. ^ “Alan Greenspan”. Forbes.com. ngày 8 tháng 10 năm 2001. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.
  20. ^ Served as Chairman Pro Tempore from 3 tháng 3 năm 1996, to 20 tháng 6 năm 1996.
  21. ^ “Bernanke: A path to the Fed”. CNNMoney. ngày 24 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Tức là thương hiệu nào càng dễ mua, càng được nhớ đến trong nhiều bối cảnh mua hàng khác nhau thì sẽ càng được mua nhiều hơn và do đó có thị phần càng lớn
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.