Chữ Adlam

Adlam Pular
𞤀𞤣𞤤𞤢𞤥 𞤆𞤵𞤤𞤢𞤪
Thể loại
Bảng chữ cái
Thời kỳ
1989[1]
Hướng viếtPhải sang trái Sửa đổi tại Wikidata
Các ngôn ngữFula
ISO 15924
ISO 15924Adlm, 166 Sửa đổi tại Wikidata
Unicode
U+1E900–U+1E95F

Chữ Adlam là một dạng chữ được phát minh gần đây để viết tiếng Fulani. Tên gọi Adlam là từ viết tắt bắt nguồn từ bốn chữ cái đầu tiên của bảng chữ cái (A, D, L, M), viết tắt của Alkule Dandayɗe Leñol Mulugol "bảng chữ cái bảo vệ các dân tộc khỏi sự tan biến".

Tiếng Fulani là ngôn ngữ của người Fula ("Fulani", tiếng Fula: Fulɓe) và nhóm người Toucouleur liên quan tại Thung lũng sông Senegal (từ vùng SenegambiaGuinea tới CameroonSudan). Nó cũng được dùng như ngôn ngữ thứ hai của nhiều tộc người trong khu vực, như người Kirdi ở bắc Cameroon và đông bắc Nigeria. Tiếng Fula được phân loại thuộc về Nhóm ngôn ngữ Đại Tây Dương trong ngữ hệ Niger–Congo.[2]

Vào cuối những năm 1980 anh em Ibrahima và Abdoulaye Barry lúc còn trẻ đã nghĩ ra một bảng chữ cái để phiên âm tiếng Fulani.[3][4] Sau vài năm phát triển, nó bắt đầu được áp dụng rộng rãi trong cộng đồng Fulani, và hiện đang được giảng dạy ở Guinea, Nigeria, Liberia và các nước lân cận. Đây là một trong nhiều chữ viết bản địa được phát triển cho các ngôn ngữ cụ thể ở Tây Phi.[5]

Adlam được hỗ trợ trong các hệ điều hành AndroidChrome của Google. Ngoài ra còn có các ứng dụng Android để gửi SMS bằng chữ Adlam cũng như để tìm hiểu bảng chữ cái.[6] Trên các máy tính chạy Microsoft Windows, chữ Adlam được hỗ trợ nguyên bản như là một phần của bản cập nhật tính năng của Windows 10 phiên bản 1903 (tên mã 19H1) build 18252.[7]

Chữ Adlam đã được đưa vào Tiêu chuẩn Unicode vào tháng 6 năm 2016 với việc phát hành phiên bản 9.0. Khối Unicode cho Adlam là U+1E900–U+1E95F:

Bảng Unicode Adlam
Official Unicode Consortium code chart Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+1E90x 𞤀 𞤁 𞤂 𞤃 𞤄 𞤅 𞤆 𞤇 𞤈 𞤉 𞤊 𞤋 𞤌 𞤍 𞤎 𞤏
U+1E91x 𞤐 𞤑 𞤒 𞤓 𞤔 𞤕 𞤖 𞤗 𞤘 𞤙 𞤚 𞤛 𞤜 𞤝 𞤞 𞤟
U+1E92x 𞤠 𞤡 𞤢 𞤣 𞤤 𞤥 𞤦 𞤧 𞤨 𞤩 𞤪 𞤫 𞤬 𞤭 𞤮 𞤯
U+1E93x 𞤰 𞤱 𞤲 𞤳 𞤴 𞤵 𞤶 𞤷 𞤸 𞤹 𞤺 𞤻 𞤼 𞤽 𞤾 𞤿
U+1E94x 𞥀 𞥁 𞥂 𞥃 𞥄 𞥅 𞥆 𞥇 𞥈 𞥉 𞥊 𞥋
U+1E95x 𞥐 𞥑 𞥒 𞥓 𞥔 𞥕 𞥖 𞥗 𞥘 𞥙 𞥞 𞥟

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bach, Deborah; Lerner, Sara (ngày 29 tháng 7 năm 2019). “Adlam Comes Online”. Microsoft. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ Arnott, D. W. (1956). “The Middle Voice in Fula”. Bulletin of the School of Oriental and African Studies. 18 (1): 130–144. doi:10.1017/S0041977X00122244. JSTOR 610132.
  3. ^ Everson, Michael (ngày 28 tháng 10 năm 2014). “N4628R: Revised proposal for encoding the Adlam script in the SMP of the UCS” (PDF). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ The Alphabet That Will Save a People From Disappearing, Kaveh Waddell, Nov 16, 2016, The Atlantic
  5. ^ Unseth, Peter. 2011. Invention of Scripts in West Africa for Ethnic Revitalization. In The Success-Failure Continuum in Language and Ethnic Identity Efforts, ed. by Joshua A. Fishman and Ofelia García, pp. 23–32. New York: Oxford University Press.
  6. ^ Winden Jangen Adlam: Cellphone Applications
  7. ^ Announcing Windows 10 Insider Preview Build 18252

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Qua chương 1080 thì ta biết thêm được về SWORD, về cơ bản thì họ là đội biệt kích đặc biệt gồm những Hải Quân đã từ bỏ Quân Tịch nhưng vẫn hoạt động với vai trò là 1 Hải Quân
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.