Chamaedaphne calyculata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Ericaceae |
Chi (genus) | Chamaedaphne Moench |
Loài (species) | C. calyculata |
Danh pháp hai phần | |
Chamaedaphne calyculata (L.) Moench | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Andromeda calyculata L.[1] |
Chamaedaphne calyculata là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được (L.) Moench mô tả khoa học đầu tiên năm 1794.[2] Những bụi cây này đạt chiều cao 1,5 mét. Các lá thường xanh, mọc xen kẽ, hình elip hoặc thuôn dài, dài 3-4 cm, toàn bộ hoặc mép có răng cưa. Những bông hoa nhỏ, màu trắng và loe ra, xếp thành chùm dài 12 cm. Bụi cây tạo thành các nhóm lớn.