Salmo | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Miocene tới nay[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Salmoniformes |
Họ (familia) | Salmonidae |
Phân họ (subfamilia) | Salmoninae |
Chi (genus) | Salmo (Linnaeus, 1758) |
Species | |
Salmo là một chi cá gồm các loài cá hồi trong họ Cá hồi (Salmonidae) với loài có cái tên tương đồng của chi là cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi nâu (Salmo trutta). Một chi đối diện với chi Salmo là Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus) phân bố ở bên kia đại dương. Cái tên Salmo xuất phát từ tiếng Latin salmō có nghĩa là cá hồi.
Hiện hành có 46 loài được ghi nhận[2][3][4]
| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |