Cá hồi nâu

Salmo trutta
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Salmoniformes
Họ (familia)Salmonidae
Chi (genus)Salmo
Loài (species)S. trutta
Danh pháp hai phần
Salmo trutta
Linnaeus, 1758[2]
Morphs

Salmo trutta morpha trutta
Salmo trutta morpha fario

Salmo trutta morpha lacustris
Danh pháp đồng nghĩa[3]
previous scientific names
  • Trutta fluviatilis (Duhamel, 1771) Trutta salmonata (Rutty, 1772) Fario trutta (Linnaeus, 1758) Salmo trutta trutta (Linnaeus, 1758) Trutta trutta (Linnaeus, 1758) Salmo fario (Linnaeus, 1758) Salmo trutta fario (Linnaeus, 1758) Trutta fario (Linnaeus, 1758) Salmo lacustris (Linnaeus, 1758) Fario lacustris (Linnaeus, 1758) Salmo trutta lacustris (Linnaeus, 1758) Salmo eriox (Linnaeus, 1758) Trutta lacustris (Linneaus, 1758) Trutta marina (Duhamel, 1771) Salmo illanca (Wartmann, 1783) Trutta salmanata (Strøm, 1784) Salmo albus (Bonnaterre, 1788) Salmo stroemii (Gmelin, 1789) Salmo sylvaticus (Gmelin, 1789) Salmo cornubiensis (Walbaum, 1792) Salmo fario loensis (Walbaum, 1792) Salmo albus (Walbaum, 1792) Salmo saxatilis (Schrank, 1798) Salmo fario var. forestensis (Bloch & Schneider, 1801) Salmo faris var. forestensis (Bloch & Schneider, 1801) Salmo cumberland (Lacepède, 1803) Salmo gadoides (Lacepède, 1803) Salmo phinoc (Shaw, 1804) Salmo cambricus (Donovan, 1806) Salmo taurinus (Walker, 1812) Salmo montana (Walker, 1812) Salmo spurius (Pallas, 1814) Salmo lemanus (Cuvier, 1829) Salmo truttula (Nilsson, 1832) Salmo caecifer (Parnell, 1838) Salmo levenensis (Yarrell, 1839) Salmo orientalis (McClelland, 1842) Salar ausonii (Valenciennes, 1848) Fario argenteus (Valenciennes, 1848) Salar bailloni (Valenciennes, 1848) Salar gaimardi (Valenciennes, 1848) Salar spectabilis (Valenciennes, 1848) Salmo estuarius (Knox, 1855) Salar ausonii var. semipunctata (Heckel & Kner, 1858) Salar ausonii var. parcepunctata (Heckel & Kner, 1858) Salmo fario major (Walecki, 1863) Salmo venernensis (Günther, 1866) Salmo brachypoma (Günther, 1866) Salmo mistops (Günther, 1866) Salmo polyosteus (Günther, 1866) Salmo gallivensis (Günther, 1866) Salmo rappii (Günther, 1866) Salmo orcadensis (Günther, 1866) Salmo islayensis (Thomson, 1873) Salmo oxianus (Kessler, 1874) Salmo trutta oxianus (Kessler, 1874) Trutta variabilis (Lunel, 1874) Trutta marina (Moreau, 1881) Salmo lacustris rhenana (Fatio, 1890) Salmo lacustris septentrionalis (Fatio, 1890) Salmo lacustris romanovi (Kawraisky, 1896) Salmo trutta aralensis (Berg, 1908) Salmo trutta ezenami (non Berg, 1948) Salmo trutta ciscaucasicus (non Dorofeeva, 1967)

Cá hồi nâu (Salmo trutta morpha farioS. trutta morpha lacustris) và cá hồi biển (S. trutta morpha trutta) là cá hồi thuộc một loài. Chúng được phân biệt chủ yếu là do thực tế rằng cá hồi nâu phần lớn là loài cá nước ngọt, trong khi cá hồi biển cho thấy sinh sản bơi ngược dòng sông suối, di cư đến các đại dương trong phần lớn cuộc đời của nó và trở về nước ngọt chỉ để đẻ trứng.

Loài cá hồi này di cư từ hồ ra sông, suối để đẻ trứng, mặc dù có một số bằng chứng của đàn cá đẻ trứng trên bờ biển có gió quét S. trutta morpha fario tạo thành các quần thể sinh sống cố định một nơi, thường là trong các dòng suối trên núi cao nhưng đôi khi ở các con sông lớn hơn. Có bằng chứng rằng các các cá hồi bơi ngược sông suối sinh đẻ và loài không bơi ngược để sinh đẻ cùng tồn tại trong cùng một dòng sông có thể được giống hệt về mặt di truyền. Điều gì quyết định việc chúng có trải qua giai giai đoạn di chuyển sinh sản vẫn chưa được biết. Trong sử dụng thông thường, tên "cá hồi nâu" thường được áp dụng bừa bãi các loài cá hồi khác nhau..

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Freyhof, J. (2012). Salmo trutta. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ 10th edition of Systema Naturae
  3. ^ “Synonyms of Salmo trutta Linnaeus, 1758”. Fishbase.org. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Salmo trutta tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố "Bạo chúa tấn công Thánh địa"
Chương bắt đầu với việc Kuma tiếp cận Mary Geoise. Một số lính canh xuất hiện để ngăn ông ta lại, nhưng Kuma sử dụng "Ursus Shock" để quét sạch chúng.
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.