Chi Cá lóc | |
---|---|
![]() Cá lóc Trung Quốc, Channa argus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Carangimorpharia |
Nhánh | Anabantomorphariae |
Bộ (ordo) | Anabantiformes |
Phân bộ (subordo) | Channoidei |
Họ (familia) | Channidae |
Chi (genus) | Channa Scopoli, 1777[1] |
Loài điển hình | |
Channa orientalis Bloch & J. G. Schneider, 1801[2] | |
![]() Phạm vi phân bố tự nhiên của các loài Channa. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Chi cá quả hay Chi cá lóc (Danh pháp khoa học: Channa) là một chi cá trong Họ Cá quả với tổng cộng 42-53 loài đã được mô tả, tùy theo tác giả phân loại[4][5]. Bài báo năm 2017 của Cecilia Conte-Grand et al. cho thấy C. bankanensis, C. gachua, C. marulius, C. striata là các phức hợp loài và số loài có thể tới 53.[6]
Danh sách 42 loài dưới đây lấy theo FishBase.[4]
Eschmeyer's Catalog of Fishes ghi nhận thêm 12 loài:[5]