Chi Dẹ

Chi Dẹ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliidae
Bộ (ordo)Laurales
Họ (familia)Lauraceae
Tông (tribus)Cryptocaryeae
Chi (genus)Syndiclis
Hook.f., 1886
Loài điển hình
Syndiclis paradoxa[1]
Hook.f., 1886
Các loài
Khoảng 10; xem bài.

Chi Dẹ (danh pháp khoa học: Syndiclis) là một chi thực vật có hoa trong họ Lauraceae, có tại miền nam Trung Quốc, Bhutan và có thể có ở Việt Nam, với 10 loài đã biết.[2] Chi này đôi khi được gộp trong chi Potameia (hiểu theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm các loài ở Madagascar và 1 loài ở Thái Lan).

Cây gỗ thường xanh với lá dạng lá nguyệt quế. Lá mọc gần đối hoặc so le, hoặc thành cụm ở đỉnh của cành con, gân lá lông chim. Chùy hoa ở nách lá, có cuống chùy, có hoặc không có lá bắc con; lá bắc và lá bắc con hình giùi, nhỏ, chóng tàn. Hoa nhỏ, lưỡng tính, có cuống hoa, mẫu 2. Ống bao hoa hình nón ngược; thùy bao hoa 4 (hoặc 5 hay 6), hình trứng-tam giác rộng hoặc thuôn dài theo chiều ngang, nhỏ; bao hoa sớm rụng toàn bộ. Nhị sinh sản 4 (hoặc 5 hay 6), đối cánh đài, luôn thò ra, có lông và tuyến; chỉ nhị ngắn; bao phấn hình trứng rộng, phình, 2 ngăn hoặc hợp nhất thành 1 ngăn; các ngăn hướng vào trong. Nhị lép 4, nhỏ, hình chỉ hoặc hình mũi mác, nhiều lông, bao bọc bầu nhụy thành hình vòng cung khi còn ở trong nụ. Bầu nhụy hình trứng-hình nón, nhẵn nhụi, thuôn nhỏ dần ở đỉnh thành vòi nhụy; đầu nhụy nhỏ. Quả là quả mọng lớn chứa 1 hạt, hình con quay hoặc dẹt hoặc hình cầu; cuống chùy và cuống hoa không khác biệt khi ở quả, tất cả đều dày lên sau khi nở hoa.[2]

Các loài Syndiclis có quả to chứa nhiều dầu. Dầu có thể ăn được và cũng được sử dụng trong công nghiệp.[2] Tên gọi chung tại Trung Quốc là 油果樟 (du quả chương, nghĩa là long não quả dầu).[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng 10 loài; có tại Bhutan, Trung Quốc; trong đó e-flora ghi rằng tại Trung Quốc có 9 loài và tất cả đều là loài đặc hữu.[2] Tuy nhiên, POWO cho rằng có 2 loài trong số này có tại Việt Nam, bao gồm S. chinensisS. lotungensis.[3]

  • Syndiclis anlungensis H.W.Li, 1979: An Long du quả chương (安龙油果樟). Tây nam Quý Châu.
  • Syndiclis chinensis C.K.Allen, 1942: Du quả chương (油果樟). Hải Nam và Việt Nam. Tại Việt Nam gọi là dẹ Trung Hoa, dẹ quả tròn.
  • Syndiclis fooningensis H.W.Li, 1979: Phú Ninh du quả chương (富宁油果樟). Đông nam Vân Nam.
  • Syndiclis furfuracea H.W.Li, 1979: Lân bỉ du quả chương (鳞秕油果樟). Đông nam Vân Nam.
  • Syndiclis kwangsiensis (Kosterm.) H.W.Li, 1979: Quảng Tây du quả chương (广西油果樟). Tây nam Quảng Tây.
  • Syndiclis lotungensis S.K.Lee, 1963: Lạc Đông du quả chương (乐东油果樟). Tây nam Hải Nam, Việt Nam. Tại Việt Nam gọi là dẹ Lạc Đông, dẹ quả tròn, dẹ lotung. Sách đỏ IUCN ghi rằng nó rất hiếm thấy ở Tam Đảo, Vĩnh Phúc.[4]
  • Syndiclis marlipoensis H.W.Li, 1979: Ma Lật Pha du quả chương (麻栗坡油果樟). Đông nam Vân Nam.
  • Syndiclis paradoxa Hook.f., 1886: Đông Himalaya (Bhutan).
  • Syndiclis pingbienensis H.W.Li, 1979: Bình Biên du quả chương (屏边油果樟). Đông nam Vân Nam.
  • Syndiclis sichourensis H.W.Li, 1979: Tây Trù du quả chương (西畴油果樟). Đông nam Vân Nam.

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Syndiclis hongkongensis N.H.Xia, Y.F.Deng & K.L.Yip, 2006 = Sinopora hongkongensis (N.H.Xia, Y.F.Deng & K.L.Yip) J.Li, N.H.Xia & H.W.Li, 2008

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hooker J. D., 1886. Syndiclis paradoxa trong Hooker's Icones Plantarum, Vol. 16, Pl. 1515.
  2. ^ a b c d e Syndiclis trong e-flora. Tra cứu ngày 21-11-2020.
  3. ^ Syndiclis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22-11-2020.
  4. ^ World Conservation Monitoring Centre (1998). Syndiclis lotungensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T36015A9973425. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T36015A9973425.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.