Chi Diên vĩ

Chi Diên vĩ
Iris sibirica
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
Bộ: Asparagales
Họ: Iridaceae
Phân họ: Iridoideae
Tông: Irideae
Chi: Iris
Tourn. ex L.
Loài điển hình
Iris germanica
L.
Phân chi

Hermodactyloides
Iris
Limniris
Nepalensis
Scorpiris
Xiphium

Các đồng nghĩa[1][2][3]
  • Belamcanda
  • Hermodactylus
  • Iridodictyum
  • Juno
  • Junopsis
  • Pardanthopsis
  • ×Pardancanda
  • Xiphion

Chi Diên vĩ (danh pháp khoa học: Iris) là một chi hoa có vẻ đẹp rất được ưa chuông, được trồng khá phổ thông tại vườn nhà, vườn bách thảo ở nhiều nước. Iris là tên được đặt theo vị nữ thần Hy Lạp cầu vồng Iris, vì có nhiều loài, mỗi loài có một màu sắc riêng biệt.[4] Chi này có khoảng 260-300 loài[3][5].

Diên vĩ là một chi của các thực vật thân thảo, sống nhiều năm. Các loại cây này có thân rễ hay củ. Hai phân chi của nó XiphiumHermodactyloidesthân hành.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

200 tới 285 loài toàn có nguồn gốc ở Bắc bán cầu, đa số ở vùng ôn đới. Trong những vùng ôn đới châu Á có 241, Tây Á 117, Trung Quốc 61, Trung Á 70 và Afghanistan 34 loài.[3]

World Checklist of Selected Plant Families[3] ghi nhận từ 2015 285 loại sau:

Iris ensata
Iris acutiloba subsp. lineolata
Iris albicans
Iris bismarckiana
Iris bucharica)
Iris danfordiae
Iris douglasiana
Iris foetidissima
Iris fosteriana
Iris graminea
Iris grant-duffii
Iris histrio
Iris humilis
Iris innominata
Iris japonica
Iris versicolor
Iris latifolia
Iris lutescens)
Iris missouriensis
Iris nigricans) ở Jordani
Iris pseudacorus
Iris reticulata
Iris sanguinea)
Iris sibirica)
[[Iris sintenisii]].
Iris unguicularis
Iris variegata
Iris versicolor
Iris winogradowii
Iris xiphium
Iris ×hollandica giống ‘Purple Sensation’
Iris ×robusta

Hoa diên vĩ trong văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Bức tranh sơn dầu Hoa diên vĩ của họa sĩ Vincent van Gogh vẽ năm 1889

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Iris Tourn. ex L.”. Plants of the World Online. Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew. 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ Iris L.”. World Flora Online. The World Flora Online Consortium. 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ a b c d e “WCSP: Iris”. World Checklist of Selected Plant Families. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.[liên kết hỏng]
  4. ^ Manning, John; Goldblatt, Peter (2008). The Iris Family: Natural History & Classification. Portland, Oregon: Timber Press. tr. 200–204. ISBN 0-88192-897-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ “Iris”. Pacific Bulb Society. ngày 26 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Kimetsu no Yaiba vẫn đang làm mưa làm gió trong cộng đồng fan manga bởi những diễn biến hấp dẫn tiếp theo.
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Yaoyao hiện tại là trợ lý của Ganyu, được một người quen của Ganyu trong Tổng Vụ nhờ giúp đỡ chăm sóc
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Đây là nhân vật mà tôi cảm thấy khó có thể tìm một lời bình thích hợp. Ban đầu khi tiếp cận với One Piece
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó