Iris missouriensis

Iris missouriensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Iridaceae
Chi (genus)Iris
Loài (species)I. missouriensis
Danh pháp hai phần
Iris missouriensis
Nutt., 1834
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Iris arizonica Dykes
  • Iris haematophylla var. valametica Herb. ex Hook.
  • Iris longipetala var. montana Baker
  • Iris missouriensis f. alba H.St.John
  • Iris missouriensis var. albiflora Cockerell
  • Iris missouriensis f. angustispatha R.C.Foster
  • Iris missouriensis var. arizonica (Dykes) R.C.Foster
  • Iris missouriensis var. pelogonus (Goodd.) R.C.Foster
  • Iris missuriensis M.Martens
  • Iris montana Nutt. ex Dykes
  • Iris pariensis S.L.Welsh
  • Iris pelogonus Goodd.
  • Iris tolmieana Herb.
  • Limniris missouriensis (Nutt.) Rodion.

Iris missouriensis là một loài thực vật có hoa trong họ Diên vĩ. Loài này được Nutt. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1834.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là loài bản địa miền tây Bắc Mỹ. Chúng phân bố đa dạng; mọc ở độ cao lớn trên núi, đồng cỏ núi cao và xuống đến mực nước biển ở những ngọn đồi ven biển.[3][4]

Loài này được trồng rộng rãi ở các vùng ôn đới.[5]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số bộ lạc người da đỏ cao nguyên sử dụng rễ để điều trị đau răng.[6]

Người Navajo sử dụng nước sắc của loài cây này như một loại thuốc gây nôn.[7] Người Zuni áp dụng một loại thuốc đắp từ rễ đã nhai để tăng sức khỏe cho trẻ sơ sinh và các đứa bé dưới 7 tuổi.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Iris missouriensis Nutt. is an accepted name”. theplantlist.org. ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ The Plant List (2010). Iris missouriensis. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Sullivan, Steven. K. (2015). Iris missouriensis. Wildflower Search. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ Iris missouriensis. PLANTS Database. United States Department of Agriculture; Natural Resources Conservation Service. 2015. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “RHS Plant Selector - Iris missouriensis. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ Hunn, Eugene S. (1990). Nch'i-Wana, "The Big River": Mid-Columbia Indians and Their Land. University of Washington Press. tr. 354. ISBN 0-295-97119-3.
  7. ^ Peter Goldblatt. 1980. Uneven Diploid Chromosome Numbers and Complex Heterozygosity in Homeria (Iridaceae). Systematic Botany, Vol. 5, No. 4, pp. 337-340
  8. ^ Camazine, Scott and Robert A. Bye 1980 A Study Of The Medical Ethnobotany Of The Zuni Indians of New Mexico. Journal of Ethnopharmacology 2:365-388 (p. 373)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky is a hacked version of Pokemon Emerald so you can use Pokemon Emerald Gameshark Codes or Action Replay Codes or CodeBreaker Codes for Pokemon Flora Sky
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
Bạn có bao giờ nghiệm thấy trong đời mình cứ hôm nào quên mang áo mưa là trời lại mưa; quên đem chìa khóa thì y rằng không ai ở nhà
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012