Iris unguicularis

Iris unguicularis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Iridaceae
Chi (genus)Iris
Loài (species)I. unguicularis
Danh pháp hai phần
Iris unguicularis
Poir., 1789
Danh pháp đồng nghĩa
  • Iris stylosa Desf.
  • Iris unguicularis f. lilacina Spreng. ex André
  • Iris unguicularis f. marginata Spreng. ex André
  • Iris unguicularis f. pavonia Spreng. ex André
  • Iris unguicularis f. speciosa Spreng. ex André
  • Iris unguicularis subsp. unguicularis (unknown)
  • Joniris stylosa (Desf.) Klatt
  • Neubeckia stylosa (Desf.) Alef.
  • Siphonostylis unguicularis (Poir.) Wern.Schulze[1]

Iris unguicularis là một loài thực vật có hoa trong họ Diên vĩ. Loài này được Poir. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1789.[2] Đây là loài bản địa Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Tây Syria và Tunisia. Nó phát triển thành 30 xentimét (12 in), với những chiếc lá thường xanh cỏ, tạo ra hoa tử đinh hương hoặc hoa màu tím với một dải màu vàng trung tâm trên thác. Những bông hoa xuất hiện vào mùa đông và đầu mùa xuân. Chúng có mùi thơm, với các ống bao hoa mạnh mẽ dài tới 20 cm..[3][4] Chúng rất dễ bị sên ăn, đặc biệt là những con rất nhỏ. Loại cây này được trồng rộng rãi ở các vùng ôn đới và rất nhiều giống đã được chọn để sử dụng trong vườn, bao gồm cả đấu thầu dạng trắng 'Alba', và một giống lùn I. unguicularis subsp. cretensis. Giống 'Mary Barnard'[5] được trao giải has giải nhà vườn của Hội làm vườn Hoàng gia.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Iris unguicularis Poir. is an accepted name”. theplantlist.org (The Plant List). ngày 23 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ The Plant List (2010). Iris unguicularis. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ RHS A-Z encyclopedia of garden plants. United Kingdom: Dorling Kindersley. 2008. tr. 1136. ISBN 978-1405332965.
  4. ^ “AGS Plant Encyclopaedia - Iris unguicularis. Alpine Garden Society. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ “RHS Plant Selector - Iris unguicularis 'Mary Barnard'. Royal Horticultural Society. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng]
  6. ^ “AGM Plants - Ornamental” (PDF). Royal Horticultural Society. tháng 7 năm 2017. tr. 55. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Trong phần lore của Xích Nhiêm Long (Red Loong), có kể rất chi tiết về số phận vừa bi vừa hài và đầy tính châm biếm của chú Rồng này.
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà tôi dùng trong mọi lúc
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực