Chi Hoàng kỳ

Astragalus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Tông (tribus)Galegeae
Phân tông (subtribus)Astragalinae
Chi (genus)Astragalus
L.
Loài điển hình
Astragalus onobrychis
L.
Phân cấp
xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Acanthophaca Nevski
    Aragallus Neck. ex Greene
    Astenolobium Nevski
    Astracantha Podlech
    Atelophragma Rydb.
    Barnebyella Podlech
    Batidophaca Rydb.
    Biserrula L.[Note 1]
    Brachyphragma Rydb.
    Cnemidophacos Rydb.
    Contortuplicata Medik.
    Cryptorrhynchus Nevski
    Ctenophyllum Rydb.
    Cystium Steven
    Didymopelta Regel & Schmalh.
    Diholcos Rydb.
    Diplotheca Hochst.
    Erophaca Boiss.[Note 1]
    Geoprumnon Rydb.
    Gynophoraria Rydb.
    Hamosa Medik.
    Hedyphylla Steven
    Hesperastragalus A. Heller
    Hesperonix Rydb.
    Holcophacos Rydb.
    Homalobus Nutt.
    Jonesiella Rydb.
    Kentrophyta Nutt.
    Kiapasia Woronow ex Grossh.
    Lonchophaca Rydb.
    Microphacos Rydb.
    Mystirophora Nevski
    Neodielsia Harms
    Oedicephalus Nevski
    Onix Medik.
    Ophiocarpus (Bunge) Ikonn.
    Orophaca (Torr. & A. Gray) Britton[Note 1]
    Oxyglottis (Bunge) Nevski
    Phaca L.
    Phacomene Rydb.
    Phacopsis Rydb.
    Phyllolobium Fisch. ex Spreng.[Note 1]
    Pisophaca Rydb.
    Podlechiella Maassoumi & Kaz. Osaloo[Note 1]
    Poecilocarpus Nevski
    Pterophacos Rydb.
    Sewerzowia Regel & Schmalh.
    Thium Steud.
    Tragacantha Mill.
    Xylophacos Rydb.

Chi Hoàng kỳ (danh pháp khoa học: Astragalus) là một chi thực vật lớn gồm khoảng 3.000 loài cây thân thảocây bụi nhỏ, thuộc phân họ Faboideae, họ Đậu (Fabaceae). Đây là chi lớn nhất về số loài đã được mô tả.[1] Đây là những loài cây miền ôn đới và cận nhiệt tại Bắc Bán Cầu. Một số loài Vicia cũng tương tự về ngoại hình, nhưng chúng giống cây leo hơn.

Một số loài tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Frodin, D. G. (2004). “History and concepts of big plant genera”. Taxon. 53 (3): 753–776. doi:10.2307/4135449.
  1. ^ a b c d e This may actually be a valid genus.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám