Chi Thàu táu

Chi Thàu táu
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Malpighiales
Họ (familia)Phyllanthaceae
Tông (tribus)Antidesmeae
Phân tông (subtribus)Scepinae
Chi (genus)Aporosa
Blume, 1825
Danh pháp đồng nghĩa[3]

Chi Thàu táu, chi Tai nghé hay chi Ngăm (danh pháp khoa học: Aporosa) là một chi thực vật có hoa thuộc về họ Phyllanthaceae, lần đầu tiên được miêu tả năm 1825[4].Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc, tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á, PapuasiaQueensland[3][5][6][7].

Các loài của chi này là cây gỗ hay cây bụi. Hạt có áo hạt sáng màu hấp dẫn các loài chim để giúp chúng phát tán hạt[2].

Có khoảng 83 loài[2].

Chuyển đi[3]

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển sang các chi khác như Antidesma, Baccaurea, Drypetes, Shirakiopsis

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tropicos, Aporusa Blume
  2. ^ a b c Debski I. et al. (2002). Habitat preferences of Aporosa in two Malaysian forests: implications for abundance and coexistence. Ecology, 83(7), 2005-2018.
  3. ^ a b c d Kew World Checklist of Selected Plant Families
  4. ^ Blume, Carl Ludwig von. 1825. Flora Javae 1: vi
  5. ^ Govaerts R., Frodin D. G. & Radcliffe-Smith A., 2000. World Checklist and Bibliography of Euphorbiaceae (and Pandaceae) 1-4: 1-1622. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
  6. ^ Schot A. M., 2004. Systematics of Aporosa (Euphorbiaceae). Blumea. Supplement 17: 1-381.
  7. ^ Flora of China Vol. 11 Page 215 银柴属 yin chai shu Aporosa Blume, Bijdr. 514. 1825.
  8. ^ Shuichiro Tagane, Van Song Dang, Hironori Toyama, Akiyo Naiki, Hidetoshi Nagamasu, Tetsukazu Yahara, Hop Tran, 2015. Aporosa tetragona Tagane & V. S. Dang (Phyllanthaceae), a new species from Mt. Hon Ba, Vietnam. PhytoKeys 57: 51-60. doi:10.3897/phytokeys.57.6347
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan