Chi Thàu táu, chi Tai nghé hay chi Ngăm (danh pháp khoa học: Aporosa) là một chi thực vật có hoa thuộc về họ Phyllanthaceae, lần đầu tiên được miêu tả năm 1825[4].Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc, tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á, Papuasia và Queensland[3][5][6][7].
Các loài của chi này là cây gỗ hay cây bụi. Hạt có áo hạt sáng màu hấp dẫn các loài chim để giúp chúng phát tán hạt[2].
Có khoảng 83 loài[2].
- Aporosa acuminata – Tây nam Ấn Độ, Sri Lanka
- Aporosa alia – Borneo.
- Aporosa annulata - New Guinea, Bismarcks
- Aporosa antennifera - Borneo, Sumatra, tây Malaysia
- Aporosa arborea - Borneo, Sumatra, tây Malaysia, Java, nam Thái Lan
- Aporosa aurea - Borneo, Sumatra, tây Malaysia, nam Thái Lan
- Aporosa banahaensis - Philippines, Sabah
- Aporosa basilanensis - Borneo, Basilan
- Aporosa benthamiana - Borneo, Sumatra, tây Malaysia, Philippines
- Aporosa bourdillonii - Kerala
- Aporosa brassii - Đông New Guinea, Bismarcks
- Aporosa brevicaudata - New Guinea
- Aporosa bullatissima - Borneo
- Aporosa caloneura - Borneo
- Aporosa cardiosperma – Tây Ấn Độ, Sri Lanka
- Aporosa carrii - Đông New Guinea
- Aporosa chondroneura - Borneo
- Aporosa confusa - Borneo, Sumatra, tây Malaysia
- Aporosa decipiens - New Guinea
- Aporosa dendroidea - Maluku
- Aporosa duthieana – Đông Dương
- Aporosa egregia - Tây New Guinea
- Aporosa elmeri - Borneo
- Aporosa falcifera - Borneo, Sumatra, tây Malaysia, Sulawesi, nam Thái Lan
- Aporosa ficifolia – Đông Dương, tây Malaysia: Ngăm lông dày, tai nghé lá sung, tai nghé, ngăm lá vú bò.
- Aporosa flexuosa - New Guinea
- Aporosa frutescens - Myanmar, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippines
- Aporosa fulvovittata - Sabah
- Aporosa fusiformis – Tây nam Ấn Độ, Sri Lanka
- Aporosa globifera - Sumatra, tây Malaysia, nam Thái Lan
- Aporosa grandistipula - Borneo, Sulawesi
- Aporosa granularis - Borneo
- Aporosa hermaphrodita - Đông New Guinea
- Aporosa heterodoxa - Bougainville I
- Aporosa illustris - Borneo
- Aporosa lagenocarpa - Borneo
- Aporosa lamellata - New Guinea
- Aporosa lanceolata - Sri Lanka
- Aporosa latifolia - Sri Lanka
- Aporosa laxiflora - Đông New Guinea, Bismarcks
- Aporosa ledermanniana - New Guinea, Bismarcks, Louisiades
- Aporosa leptochrysandra - New Guinea
- Aporosa leytensis - Philippines, Sulawesi
- Aporosa longicaudata - New Guinea
- Aporosa lucida - Malaysia, Indonesia
- Aporosa lunata - Borneo, Sumatra, tây Malaysia, Java, nam Thái Lan
- Aporosa macrophylla - Myanmar, Đông Dương?: Tai nghé lá to.
- Aporosa maingayi - Tây Malaysia
- Aporosa microstachya - Tây Malaysia, Java, nam Thái Lan, nam Myanmar, Đông Dương: Tai nghé đuôi to.
- Aporosa misimana - Đông New Guinea
- Aporosa nervosa - Borneo, Sumatra, tây Malaysia, nam Thái Lan
- Aporosa nigricans - Borneo, Sumatra, tây Malaysia, nam Thái Lan
- Aporosa nigropunctata - New Guinea
- Aporosa nitida - Borneo
- Aporosa octandra (đồng nghĩa: Aporosa dioica, Aporosa oblonga) – Nam Trung Quốc, Đông Nam Á, New Guinea, Queensland: Ngăm, thàu táu đài nhỏ, tai nghé biệt chu, thàu táu gốc khác, móp, mót, mương, ngom, thâm ngâm, ngăm lá thuôn, tai nghé tròn dài
- A. o. var. chinensis
- A. o. var. malesiana
- A. o. var. octandra
- A. o. var. yunnanensis
- Aporosa papuana - New Guinea, Bismarcks, Solomons
- Aporosa parvula - Tây New Guinea
- Aporosa penangensis - Tây Malaysia, nam Thái Lan
- Aporosa planchoniana – Đông Dương, nam Trung Quốc: Ngăm rừng, tai nghé Planchon, thàu táu lá mỏng, ngăm lá lệch.
- Aporosa praegrandifolia - New Guinea
- Aporosa prainiana - Borneo, Sumatra, tây Malaysia
- Aporosa pseudoficifolia - Tây Malaysia, nam Thái Lan, nam Myanmar
- Aporosa quadrilocularis - Kedah, Sumatra
- Aporosa reticulata - Đông New Guinea
- Aporosa rhacostyla - Sarawak
- Aporosa sarawakensis - Borneo
- Aporosa sclerophylla - Đông New Guinea
- Aporosa selangorica - Tây Malaysia
- Aporosa serrata - Lào, bắc Thái Lan, Việt Nam: Ngăm lông mép xẻ, tai nghé răng, ngăm mép xẻ.
- Aporosa sphaeridiophora - Philippines, Java
- Aporosa stellifera - Sumatra, tây Malaysia, nam Thái Lan
- Aporosa stenostachys - Sarawak
- Aporosa subcaudata - Borneo, Sumatra, tây Malaysia
- Aporosa sylvestri - Sarawak
- Aporosa symplocifolia - Philippines
- Aporosa symplocoides - Borneo, Sumatra, tây Malaysia, nam Thái Lan
- Aporosa tetragona[8] - Việt Nam: Tai nghé Hòn Bà.
- Aporosa tetrapleura - Campuchia, Việt Nam: San, thàu táu lá dày, ngăm vàng.
- Aporosa vagans - New Guinea tới Admiralty
- Aporosa villosa – Đông Dương, nam Trung Quốc, Andaman & Nicobar: Ngăm quả tròn, thàu táu hạt tròn, tai nghé hột tròn, tai nghé lông, thầu tấu lông, ngăm lông.
- Aporosa wallichii - Assam, Bangladesh, Đông Dương: Ngăm Wallich, tai nghé Wallich.
- Aporosa whitmorei - Sumatra, tây Malaysia
- Aporosa yunnanensis – Đông Dương, nam Trung Quốc, Assam: Ngăm rừng Vân Nam, tai nghé Vân Nam.
Chuyển sang các chi khác như Antidesma, Baccaurea, Drypetes, Shirakiopsis
- ^ Tropicos, Aporusa Blume
- ^ a b c Debski I. et al. (2002). Habitat preferences of Aporosa in two Malaysian forests: implications for abundance and coexistence. Ecology, 83(7), 2005-2018.
- ^ a b c d Kew World Checklist of Selected Plant Families
- ^ Blume, Carl Ludwig von. 1825. Flora Javae 1: vi
- ^ Govaerts R., Frodin D. G. & Radcliffe-Smith A., 2000. World Checklist and Bibliography of Euphorbiaceae (and Pandaceae) 1-4: 1-1622. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
- ^ Schot A. M., 2004. Systematics of Aporosa (Euphorbiaceae). Blumea. Supplement 17: 1-381.
- ^ Flora of China Vol. 11 Page 215 银柴属 yin chai shu Aporosa Blume, Bijdr. 514. 1825.
- ^ Shuichiro Tagane, Van Song Dang, Hironori Toyama, Akiyo Naiki, Hidetoshi Nagamasu, Tetsukazu Yahara, Hop Tran, 2015. Aporosa tetragona Tagane & V. S. Dang (Phyllanthaceae), a new species from Mt. Hon Ba, Vietnam. PhytoKeys 57: 51-60. doi:10.3897/phytokeys.57.6347
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Chi Thàu táu.