Chirita mollis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Gesneriaceae |
Chi (genus) | Chirita |
Loài (species) | C. mollis |
Danh pháp hai phần | |
Chirita mollis Miq., 1858 |
Chirita mollis là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở khu vực Sumatra (Indonesia);[1] được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.[2]
Kể từ năm 2011, chi Chirita đã bị chia tách toàn bộ.[3] Olive Hilliard có ghi chú tại phó bản mẫu gốc (isotype) số L0443413[4] của loài này ở Leiden rằng nó là Henckelia (sensu Weber & Burtt, 1998 - đa ngành), vì thế với khu vực phân bố là Malesia thì nó phải được coi là thuộc về chi Codonoboea.[3][5] Tới thời điểm ngày 18-11-2016 vẫn chưa có thêm thông tin gì việc gán vị trí chính thức của Chirita mollis.