Christmas (album của Michael Bublé)

Christmas
Album phòng thu của Michael Bublé
Phát hành21 tháng 10 năm 2011
Thể loạiGiáng Sinh, jazz pop
Thời lượng51:44
Hãng đĩa143 Records, Reprise
Sản xuấtDavid Foster, Bob Rock, Humberto Gatica
Thứ tự album của Michael Bublé
Crazy Love
(2009)
Christmas
(2011)
To Be Loved
(2013)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[1]
Rockstar Weekly[2]

Christmas là album phòng thu thứ năm và album Giáng Sinh đầu tiên của ca sĩ người Canada - Michael Bublé. Album được phát hành ngày 21 tháng 10 năm 2011 ở Ireland tại Brown Thomas Dublin,[3] 24 tháng 10 ở Vương quốc Liên hiệp,[4] và 25 tháng 10 ở Hoa Kỳ. Ở tuần kết thúc vào ngày 10 tháng 12 năm 2011, Christmas vươn đến vị trí đầu bảng Billboard 200, trở thành album thứ ba của anh quán quân bảng xếp hạng này (sau Call Me Irresponsible (2007) & Crazy Love (2009)).[5]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."It's Beginning to Look a Lot Like Christmas"Meredith Willson3:26
2."Santa Claus Is Coming to Town"J. Fred Coots, Haven Gillespie2:51
3."Jingle Bells" (với The Puppini Sisters)James Lord Pierpont2:39
4."White Christmas" (với Shania Twain)Irving Berlin3:36
5."All I Want for Christmas Is You"Mariah Carey, Walter Afanasieff2:51
6."Holly Jolly Christmas"Johnny Marks1:59
7."Santa Baby"Joan Javits, Philip Springer, Tony Springer3:51
8."Have Yourself a Merry Little Christmas"Hugh Martin, Ralph Blane3:50
9."Christmas (Baby Please Come Home)"Phil Spector, Jeff Barry, Ellie Greenwich3:07
10."Silent Night"Franz Xaver Gruber, Joseph Mohr3:47
11."Blue Christmas"Billy Hayes, Jay W. Johnson3:41
12."Cold December Night"Michael Bublé, Alan Chang, Bob Rock3:18
13."I'll Be Home for Christmas"Kim Gannon, Walter Kent, Buck Ram4:24
14."Ave Maria"Franz Schubert4:00
15."Mis Deseos/Feliz Navidad" (với Thalía)Michael Bublé, Humberto Gatica, Alan Chang/José Feliciano4:24
Deluxe Edition Bonus Tracks
STTNhan đềSáng tácThời lượng
16."Michael's Christmas Greeting"Michael Bublé0:04
17."Winter Wonderland"Felix Bernard; Richard B. Smith2:29
18."Frosty the Snowman"Jack Rollins; Steve Nelson2:40
19."Silver Bells" (with Naturally 7)Jay Livingston; Ray Evans3:06
Deluxe Edition Bonus DVD
STTNhan đềThời lượng
1."The Making of 'Christmas'"30:00

Bảng xếp hạng và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Allmusic review”.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011.
  4. ^ http://hmv.com/hmvweb/displayProductDetails.do?ctx=280;0;-1;-1;-1&sku=372631
  5. ^ Caulfield, Keith (ngày 30 tháng 11 năm 2011). “Michael Buble Bests Nickelback, Rihanna on Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2011.
  6. ^ “australian-charts.com - Michael Bublé - Christmas”. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  7. ^ a b http://www.ultratop.be/nl/showitem.asp?interpret=Michael+Bubl%E9&titel=Christmas&cat=a
  8. ^ http://www.billboard.com/#/charts/canadian-albums
  9. ^ http://dutchcharts.nl/showitem.asp?interpret=Michael+Bubl%E9&titel=Christmas&cat=a
  10. ^ “Michael Bublé: Christmas”. IFPI. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2011.
  11. ^ “Michael Bublé: Christmas”. charts.de, Media Control. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
  12. ^ “MAHASZ – Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége”. mahasz.hu. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2011.
  13. ^ “IRMA Archive chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011.
  14. ^ “Classifica FIMI del 14 novembre 2011”. Truy cập 24 novembre 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  15. ^ hhttp://www.centrodedesarrollodigital.com/amprofon3/Top100.pdf
  16. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011.
  17. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. Polish Albums Chart. OLiS. ngày 28 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2011.
  18. ^ “TOP 100 ALBUMES - SEMANA 43: del 24.10.2011 al 30.10.2011” (PDF). Promusicae. ngày 30 tháng 10 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2011.
  19. ^ Official UK Albums Top 100
  20. ^ http://www.billboard.com/#/news/michael-buble-bests-nickelback-rihanna-on-1005579952.story
  21. ^ http://www.billboard.com/#/charts-year-end/top-canadian-albums?year=2011&begin=11&order=position
  22. ^ “Top 50 Albums Chart - Australian Record Industry Assocation”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011.
  23. ^ “Mexico Top 20” (PDF) |format= cần |url= (trợ giúp). Bản gốc|url lưu trữ= cần |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2011. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Yelan C0 vẫn có thể phối hợp tốt với những char hoả như Xiangling, Yoimiya, Diluc
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Tại sao bạn không cắt lỗ (theo tâm lý học)
Tại sao bạn không cắt lỗ (theo tâm lý học)
Đưa ra quyết định mua cổ phiếu là bạn đang bước vào 1 cuộc đặt cược, nếu đúng bạn sẽ có lời và nếu sai thì bạn chịu lỗ