![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hamburger SV | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1994–2006 | FC Viktoria 08 Arnoldsweiler | ||
2006–2009 | Alemannia Aachen | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | Alemannia Aachen II | 1 | (0) |
2009–2010 | FC Schalke 04 | 5 | (0) |
2009–2013 | FC Schalke 04 | 54 | (1) |
2013–2016 | 1. FSV Mainz 05 | 42 | (2) |
2013–2016 | → Mainz 05 II | 4 | (1) |
2016–2018 | 1. FC Kaiserslautern | 59 | (5) |
2018– | Hamburger SV | 3 | (0) |
2018– | Hamburger SV II | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-20 Đức | 3 | (1) |
2010–2013 | U-21 Đức | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 5 năm 2014 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 3 năm 2013 |
Christoph Moritz (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Đức hiện chơi cho Hamburger SV.
Mortiz bắt đầu sự nghiệp chơi bóng vào năm 4 tuổi khi gia nhập đội trẻ FC Viktoria 08 Arnoldsweiler. Anh ở đó trong 12 năm trước khi chuyển về Alemannia Aachen. Sau 3 năm cùng đội trẻ và đội dự bị, anh gia nhập Schalke 04 vào tháng 7 năm 2009, nơi anh bắt đầu chơi bóng chuyên nghiệp. Trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên của Mortiz là ở Bundesliga vào ngày 8 tháng 8 năm 2009 gặp 1. FC Nuremberg và ghi bàn đầu tiên vào ngày 16 tháng 8 năm 2009. Moritz ký bản hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên vào ngày 18 tháng 1 năm 2010 cùng Schalke 04. Bản hợp đồng có thời hạn tới 30 tháng 6 năm 2013.