Chromi(II,III) sulfide | |
---|---|
Tên khác | TriChromi tetrasulfide Chromi(II,III) sulfide (1:1) |
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cr3S4 |
Khối lượng mol | 284,258 g/mol |
Bề ngoài | bột màu xám đen đậm[1] hoặc xám nâu[2] |
Khối lượng riêng | 4,12 g/cm³[2] |
Điểm nóng chảy | 940 °C (1.210 K; 1.720 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan[1] |
Độ hòa tan | tan trong axit nitric không tan trong axit sunfuric[1] |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Chromi(II) sulfide Chromi(III) sulfide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chromi(II,III) sulfide là một hợp chất vô cơ của lưu huỳnh và Chromi với công thức hóa học Cr3S4, tinh thể màu xám nâu.[2]
Trong tự nhiên có khoáng vật brezinait[2] – Cr3S4 có lẫn tạp chất Fe, V, Ti, Mn, Ni.[3]
Sự kết hợp giữa hai đơn chất tinh khiết theo phương pháp phân tích sẽ tạo ra muối:
Chromi(II,III) sulfide tạo thành các tinh thể của hệ tinh thể đơn nghiêng, các hằng số a = 0,596 nm, b = 0,3427 nm, c = 1,1253 nm, β = 91,63°, Z = 2.[4]
Dạng cấu trúc rutil thuộc nhóm không gian C12/m1, các hằng số a = 1,25909 nm, b = 0,34241 nm, c = 0,59558 nm, α = 90°, β = 116,697°, γ = 90°.[2]