Chromi(III) sulfide

Chromi(III) sulfide
Nhận dạng
Số CAS12018-22-3
PubChem159397
Số EINECS234-638-8
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [S-2].[S-2].[S-2].[Cr+3].[Cr+3]

InChI
đầy đủ
  • 1S/2Cr.3S/q2*+3;3*-2
Thuộc tính
Công thức phân tửCr2S3
Khối lượng mol200.19 g/mol
Bề ngoàiBột từ nâu đến đen
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng3.77 g/cm3
Điểm nóng chảy1350°C
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông hòa tan
MagSus+2390.0·10−6 cm3/mol
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
1
0
 
PELTWA 1 mg/m3[1]
RELTWA 0.5 mg/m3[1]
IDLH250 mg/m3[1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Chromi(III) sulfide là một hợp chất vô cơcông thức hóa họcCr2S3. Nó là một chất rắn màu đen nâu. Chromi sulfide thường là các hợp chất không phân vị, có công thức từ từ CrS đến đến Cr0,67S (hay với Cr2S3).

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Chromi(III) sulfide có thể được điều chế bằng cách cho chromi phản ứng với lưu huỳnh ở liều lượng cân bằng, 1.000°C[2]:

2Cr + 3S → Cr2S3

Nó là một chất rắn không tan trong nước. Theo tinh thể học tia X, cấu trúc của nó là sự kết hợp của nickel arsenide (phép đo phân vị 1:1) và Cd(OH)2 (phép đo phân vị 1:2). Một số liên kết kim loại-kim loại được biểu thị bằng khoảng cách ngắn Cr với Cr dài 2,78 Å[3].

  • Brezinait, một khoáng vật có công thức Cr3S4

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0141”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ Georg Brauer: Handbuch der präparativen anorganischen Chemie. 3., umgearb. Auflage. Band III. Enke, Stuttgart 1981, ISBN 3-432-87823-0, S. 1493
  3. ^ Jellinek, F. "The structures of the Chromium Sulphides" Acta Crystallographica 1957, volume 10, p620-p628 doi:10.1107/S0365110X57002200
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan