Chrysiogenaceae

Chrysiogenaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Bacteria
Ngành (phylum)Chrysiogenetes
Lớp (class)Chrysiogenetes
Bộ (ordo)Chrysiogenales
Họ (familia)Chrysiogenaceae
Garrity & Holt, 2002
Các chi

Chrysiogenaceae là danh pháp khoa học của một họ vi khuẩn.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài tại đây lấy theo LTP phiên bản 123 dựa trên ARN 16S ribosome do Dự án cây sự sống muôn loài ('The All-Species Living Tree' Project) phát hành.[1]

Chrysiogenes arsenatis Macy et al. 1996

Desulfurispira natronophila Sorokin & Muyzer 2010

Desulfurispirillum

D. alkaliphilum Sorokin et al. 2010

D. indicum Rauschenbach et al. 2011

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại hiện tại được chấp nhận là dựa theo Danh sách các tên gọi sinh vật nhân sơ với vị trí hiện hành trong danh pháp (LPSN)[2]Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI)[3]

  • Ngành Chrysiogenetes Garrity và Holt 2002 [Chrysiogenaeota Oren et al. 2015]
    • Lớp Chrysiogenetes Garrity và Holt 2002
      • Bộ Chrysiogenales Garrity và Holt 2002
        • Họ Chrysiogenaceae Garrity và Holt 2002
          • Chi Chrysiogenes Macy et al. 1996
            • Loài Chrysiogenes arsenatis Macy et al. 1996
          • Chi Desulfurispira Sorokin và Muyzer 2010
            • Loài Desulfurispira natronophila Sorokin và Muyzer 2010
          • Chi Desulfurispirillum Sorokin et al. 2010 ["Desulfurispirillum" Sorokin et al. 2007]
            • Loài D. alkaliphilum Sorokin et al. 2010 ["Desulfurispirillum alkaliphilum" Sorokin et al. 2007]
            • Loài D. indicum Rauschenbach et al. 2011 ["Selenospirillum indicus" Narasingarao và Haggblom 2006]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “16S rRNA-based LTP release 123 (full tree)” (PDF). Silva Comprehensive Ribosomal RNA Database. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ J. P. Euzéby. “Chrysiogenetes”. List of Prokaryotic names with Standing in Nomenclature (LPSN). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ Sayers; và đồng nghiệp. “Chrysiogenetes”. CSDL phân loại của NCBI. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) là quốc gia của con người do Lục Đại Thần sáng lập vào 600 năm trước trong thế giới mới.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)