Cilazapril

Cilazapril
Kekulé, stereo, skeletal formula of cilazapril ((1S,9S)-9-[(2S)-2-yl]amin,-1-carbox)
Names
IUPAC name
(4S,7S)-7-[[(2S)-1-Ethoxy-1-oxo-4-phenylbutan-2-yl]amino]-6-oxo-1,2,3,4,7,8,9,10-octahydropyridazino[1,2-a]diazepine-4-carboxylic acid
Identifiers
3D model (JSmol)
ChEMBL
ChemSpider
DrugBank
ECHA InfoCard 100.168.764
KEGG
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
UNII
CompTox Dashboard (<abbr title="<nowiki>U.S. Environmental Protection Agency</nowiki>">EPA)
  • InChI=1S/C22H31N3O5/c1-2-30-22(29)18(13-12-16-8-4-3-5-9-16)23-17-10-6-14-24-15-7-11-19(21(27)28)25(24)20(17)26/h3-5,8-9,17-19,23H,2,6-7,10-15H2,1H3,(H,27,28) ☒N
    Key: HHHKFGXWKKUNCY-UHFFFAOYSA-N ☒N
  • CCOC(=O)C(CCc1ccccc1)NC1CCCN2CCCC(N2C1=O)C(O)=O
Properties
C22H31N3O5
Molar mass 417.506 g·mol−1
log P 2.212
Acidity (pKa) 2.285
Basicity (pKb) 11.712
Pharmacology
C09AA08 (WHO)
Oral
Legal status
  • <abbr class="country-name" title="<nowiki>United Kingdom</nowiki>">UK: POM (Prescription only)
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Cilazapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (chất ức chế men chuyển) được sử dụng để điều trị tăng huyết ápsuy tim sung huyết.[1][2]

Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1982 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1990.[3]

Hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong 8 đồng phân lập thể, chỉ có dạng all-(S)- có khả năng về mặt y tế.[cần dẫn nguồn]

Tên thương hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó có thương hiệu là Dynorm, Inhibace, Vascace và nhiều tên khác ở nhiều quốc gia khác nhau. Không có cái nào trong số này có sẵn ở Hoa Kỳ kể từ tháng 5 năm 2010 [4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Szucs, T. (1991). “Cilazapril. A review”. Drugs. 41 Suppl 1: 18–24. doi:10.2165/00003495-199100411-00005. PMID 1712267.
  2. ^ Jasek, W biên tập (2007). Austria-Codex (bằng tiếng Đức) . Vienna: Österreichischer Apothekerverlag. ISBN 978-3-85200-181-4.
  3. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 469. ISBN 9783527607495.
  4. ^ "Cilazapril". Drugs.com. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Ngày xửa ngày xưa, có một phù thủy tên Elaina, cô là một lữ khách du hành khắp nơi trên thế giới
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.