Cinclosomatidae | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Phân thứ bộ (infraordo) | Corvida |
Liên họ (superfamilia) | Cinclosomatoidea |
Họ (familia) | Cinclosomatidae Mathews, 1921–2 |
Các chi | |
Cinclosomatidae là một họ chim thuộc bộ Sẻ. Họ này theo định nghĩa gần đây nhất chứa khoảng 12 loài.
Cinclosomatidae là họ chim Australia-Papua. Việc đặt nó trong liên họ Cinclosomatoidea của chính nó là theo Moyle et al. (2016),[1] mặc dù cả Aggerback et al. (2014)[2] và Jønsson et al. (2016)[3] đều coi nó có quan hệ đồng minh với Falcunculidae (thuộc liên họ Orioloidea) với độ hỗ trợ mạnh. Moyle et al. ước tính Cinclosomatoidea đã rẽ nhánh vào khoảng 22 triệu năm trước.[1]
Họ Psophodidae Bonaparte, 1854 trong quá khứ chứa 4 chi là Cinclosoma, Ptilorrhoa, Androphobus và Psophodes.
Họ Eupetidae Bonaparte, 1850 chứa 4 chi của họ Psophodidae cộng chi Eupetes và có thể chứa cả Melampitta.