Circus (chi chim)

Harriers
Circus aeruginosus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Accipitriformes
Họ: Accipitridae
Phân họ: Circinae
Bonaparte, 1838
Chi: Circus
Lacepede, 1799
Loài điển hình
Circus aeruginosus
Linnaeus, 1758

Circus là một chi chim thuộc họ Accipitridae. Các loài trong chi này có cách săn mồi đặc trưng bằng cách bay thấp trên mặt đất mở, săn động vật có vú nhỏ, bò sát hoặc chim. Chúng nổi bật với đôi cánh dài, đuôi hẹp dài, bay chậm và thấp trên đồng cỏ và có hộp sọ đặc thù. Các loài này được cho là đã đa dạng hóa với sự mở rộng của đồng cỏ và sự xuất hiện của cỏ C4 khoảng 6 đến 8 triệu năm trước trong thời kỳ Miocen muộn và Pliocene.[1]

Circus được giới thiệu bởi nhà tự nhiên học người Pháp Bernard Germain de Lacépède năm 1799.[2][3]. Từ Circus có nguồn gốc từ kirkos tiếng Hy Lạp cổ đại, đề cập đến một con chim săn mồi được đặt tên cho chuyến bay vòng tròn của nó (kirkos, "vòng tròn"), có lẽ là một con diều mái.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Các loài tuyệt chủng

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Oatley, Graeme; Simmons, Robert E.; Fuchs, Jérôme (2015). "A molecular phylogeny of the harriers (Circus, Accipitridae) indicate the role of long distance dispersal and migration in diversification". Molecular Phylogenetics and Evolution. Quyển 85. tr. 150–60. doi:10.1016/j.ympev.2015.01.013. PMID 25701771.
  2. ^ Lacépède, Bernard Germain de (1799). "Tableau des sous-classes, divisions, sous-division, ordres et genres des oiseux". Discours d'ouverture et de clôture du cours d'histoire naturelle (bằng tiếng Pháp). Paris: Plassan. tr. 4. Page numbering starts at one for each of the three sections.
  3. ^ Mayr, Ernst; Cottrell, G. William, biên tập (1979). Check-list of Birds of the World. Volume 1 (ấn bản thứ 2). Cambridge, Massachusetts: Museum of Comparative Zoology. tr. 316.
  4. ^ Jobling, James A. (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 109. ISBN 978-1-4081-2501-4.
  5. ^ Etherington, Graham J.; Mobley, Jason A. (2016). "Molecular phylogeny, morphology and life-history comparisons within Circus cyaneus reveal the presence of two distinct evolutionary lineages". Avian Research. 7. doi:10.1186/s40657-016-0052-3.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự độc hại của Vape/Pod
Sự độc hại của Vape/Pod
Juice hay tinh dầu mà người dùng dễ dàng có thể mua được tại các shop bán lẻ thực chất bao gồm từ 2 chất cơ bản nhất đó là chất Propylene Glycol + Vegetable Glycerol
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.