Cnestidium

Cnestidium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Oxalidales
Họ (familia)Connaraceae
Chi (genus)Cnestidium
Planch., 1850
Loài điển hình
Cnestidium rufescens
Planch., 1850
Các loài
4. Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Thysanus Lour., 1790

Cnestidium là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Jules Émile Planchon công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1850.[1][2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Để dẫn chiếu tới Cnestis, trong đó cnestis là từ chữ Hy Lạp knesiao nghĩa là ngứa – để nói tới các lông trong quả gây ngứa, knizo, knetho, knestis nghĩa là dao cạo, dao nạo, cạo, nạo, giũa, gãi, cào.[3]

Dây leo thân gỗ, thường thanh mảnh. Các cành non, cuống lá, trục chính của lá, gân giữa phía dưới, trục cụm hoa, cuống hoa và đài hoa rậm lông tơ màu gỉ sắt. Lá mọc so le, là lá kép lông chim lẻ với 7-11 lá chét, dài 10-25cm; các vảy lá rõ nét; cuống lá dài 2-6 cm; các lá chét mọc so le hay mọc đối, với lông tơ bền màu gỉ sắt – đặc biệt là ở mặt dưới, có cuống ngắn đến 3 mm, hình trứng ngược-thuôn dài đến hình elip, đỉnh nhọn đến nhọn hoắt, đáy tù đến thuôn tròn, mép nguyên, hơi cuộn, gần đỉnh nhẵn nhụi, mập, lá chét tận cùng có kích thước 3,5-12 × 1,5-6 cm, các lá chét khác hơi nhỏ hơn. Cụm hoa là chùy hoa dài 6-15 cm ở nách lá, gồm nhiều hoa nhỏ đường kính 5-6 mm hơi có mùi thơm, cuống ngắn. Đài hoa 5 lá đài thuôn dài-hình trứng, nhọn, hay tù, dài 1,5-3 mm, hơi đồng phát triển ở quả. Cánh hoa 5, màu trắng, thuôn dài, dài hơn lá đài một chút, đến 3,5 mm, trải rộng hay uốn ngược, mập, nhẵn nhụi. Nhị hoa 10, xếp xen kẽ 5 nhị ngắn hơn với 5 nhị dài hơn, hơi hợp sinh tại gốc, các nhị dài hơn có chiều dài đến 2,5 mm. Chỉ nhị ngắn, hợp sinh tại gốc; bao phấn hình trứng-gần tròn; mô liên kết hơi rộng. Bầu nhụy thượng, 5 lá noãn rời, không cuống, rậm lông cứng màu trắng, 1 ngăn, 2 noãn. Vòi nhụy 1 mỗi lá noãn, hình chỉ, nhẵn nhụi, vặn, dài hơn hoặc gần bằng nhị hoa, thẳng đứng; đầu nhụy hình điểm đơn. Quả đại đơn độc phát triển không hoàn chỉnh, không cuống, thuôn dài, rậm lông màu gỉ sắt. Hạt 1 ở đáy quả đại, thuôn dài, đen bóng, dài khoảng 1 cm, áo hạt hình chén với phần đáy màu da cam.[1][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này phân bố trong khu vực từ Mexico đến nhiệt đới châu Mỹ.[5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách loài lấy theo The Plant List và Plants of the World Online:[2][5]

  • Cnestidium bakerianum (Britton) G.Schellenb., 1925: Bolivia.
  • Cnestidium froesii Pires, 1954: Từ nam Venezuela đến bắc Brasil.
  • Cnestidium guianense (Schellenb.) G.Schellenb., 1938: Từ đông Colombia đến miền bắc Nam Mỹ, bao gồm Guiana thuộc Pháp, Guyana, Suriname, Venezuela.
  • Cnestidium rufescens Planch., 1850: Từ trung Mexico và Caribe đến Venezuela, Colombia và đông bắc Ecuador.

Cnestidium bakerianum được Govaerts et al. (2020) công nhận,[6] nhưng Hassler (2020) và Tropicos (2020) coi nó là đồng nghĩa của Trichilia quadrijuga subsp. quadrijuga trong họ Meliaceae.[7][8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b J. E. Planchon, 1850. Prodromus monographiae ordinis Connaracearum. Linnaea 23(4): 439.
  2. ^ a b The Plant List (2010). Cnestidium. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Umberto Quattrocchi, 2012. CRC World Dictionary of Medicinal and Poisonous Plants: Common Names, Scientific Names, Eponyms, Synonyms, and Etymology. trang 1032, CRC Press. ISBN 9781482250640
  4. ^ Thomas B. Croat, 1978. Flora of Barro Colorado Island. Tr. 421. Nhà in Đại học Stanford, California. ISBN 0804709505
  5. ^ a b Cnestidium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-5-2020.
  6. ^ Cnestidium bakerianum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-5-2020.
  7. ^ Cnestidium trong Catalogue of Life. Tra cứu ngày 20-5-2020.
  8. ^ Cnestidium bakereanum trong Tropicos. Tra cứu ngày 20-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các
Tổng hợp các "chợ" ứng dụng bản quyền miễn phí tốt nhất dành cho iPhone
với các "chợ" ứng dụng dưới đây bạn hoàn toàn có thể tải về hoàn toàn miễn phí, thậm chí còn cung cấp rất nhiều game/app đã được chỉnh sửa (thêm, xóa chức năng) và tiện ích không có trên App Store
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha và những gì cần biết trước khi roll Kazuha
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Là một quyển sách tài chính nhẹ nhàng và gần gũi. Với những câu chuyện thú vị về thành công và thất bại của những chuyên trong lĩnh vực tài chính