Mùa giải | 2013–14 |
---|---|
← 2012–13 2014–15 → |
Combined Counties Football League 2013-14 (còn có tên là Cherry Red Records Combined Counties Football League 2013-14 vì lý do tài trợ) là giải đấu thứ 36 trong lịch sử Combined Counties Football League ở Anh. Các đội bóng được chia thành 2 hạng đấu, bao gồm Premier Division và First Division.
Premier Division có sự góp mặt của 4 đội bóng mới sau khi Egham Town và Guernsey thăng hạng lên Bậc 4:
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | South Park (C) (P) | 42 | 34 | 2 | 6 | 121 | 41 | +80 | 104 | Lên chơi tạiIsthmian League Division One South |
2 | Camberley Town | 42 | 27 | 9 | 6 | 88 | 42 | +46 | 90 | |
3 | Epsom & Ewell | 42 | 24 | 6 | 12 | 87 | 61 | +26 | 78 | |
4 | Westfield | 42 | 24 | 5 | 13 | 72 | 51 | +21 | 77 | |
5 | Cove | 42 | 24 | 4 | 14 | 95 | 67 | +28 | 76 | |
6 | Windsor | 42 | 21 | 7 | 14 | 98 | 68 | +30 | 70 | |
7 | Hartley Wintney | 42 | 20 | 5 | 17 | 94 | 77 | +17 | 65 | |
8 | Hanworth Villa | 42 | 18 | 10 | 14 | 82 | 64 | +18 | 64 | |
9 | Wembley | 42 | 18 | 9 | 15 | 64 | 60 | +4 | 63 | Chuyển sang Spartan South Midlands League |
10 | Raynes Park Vale | 42 | 18 | 8 | 16 | 79 | 81 | −2 | 62 | |
11 | Molesey | 42 | 15 | 12 | 15 | 70 | 53 | +17 | 57 | |
12 | Frimley Green | 42 | 17 | 6 | 19 | 63 | 82 | −19 | 57 | |
13 | Farnham Town | 42 | 15 | 9 | 18 | 60 | 70 | −10 | 54 | |
14 | Croydon | 42 | 16 | 5 | 21 | 58 | 81 | −23 | 53 | Chuyển sang Southern Counties East League |
15 | Badshot Lea | 42 | 14 | 10 | 18 | 58 | 84 | −26 | 52 | |
16 | Colliers Wood United | 42 | 14 | 7 | 21 | 69 | 80 | −11 | 49 | |
17 | Bedfont Sports | 42 | 11 | 12 | 19 | 52 | 79 | −27 | 45 | |
18 | Mole Valley SCR | 42 | 11 | 9 | 22 | 69 | 101 | −32 | 42 | |
19 | Horley Town | 42 | 12 | 6 | 24 | 60 | 93 | −33 | 42 | |
20 | Ash United (R) | 42 | 12 | 5 | 25 | 62 | 78 | −16 | 41 | Xuống chơi tạiDivision One |
21 | Alton Town (R) | 42 | 9 | 7 | 26 | 57 | 93 | −36 | 34 | |
22 | Chessington & Hook United (R) | 42 | 9 | 5 | 28 | 58 | 110 | −52 | 32 |
Cập nhật đến ngày 16 tháng 5 năm 2014
Nguồn: FA Full-Time, League Official.
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
• Farnham Town v Croydon được phân định là trận thắng cho đội chủ nhà vào ngày 5 tháng 5 năm 2014.[1]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Division One có sự góp mặt của 2 đội bóng mới sau khi Warlingham rút khỏi giải:
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Spelthorne Sports (C) (P) | 30 | 22 | 8 | 0 | 92 | 23 | +69 | 74 | Lên chơi tạithe Premier Division |
2 | Eversley & California | 30 | 19 | 4 | 7 | 78 | 40 | +38 | 61 | |
3 | Knaphill (P) | 30 | 19 | 4 | 7 | 89 | 52 | +37 | 61 | Lên chơi tạithe Premier Division |
4 | Staines Lammas | 30 | 17 | 6 | 7 | 76 | 44 | +32 | 57 | |
5 | Bedfont & Feltham | 30 | 17 | 4 | 9 | 68 | 48 | +20 | 55 | |
6 | Epsom Athletic | 30 | 17 | 3 | 10 | 85 | 68 | +17 | 54 | |
7 | AFC Croydon Athletic | 30 | 16 | 5 | 9 | 64 | 43 | +21 | 53 | |
8 | Farleigh Rovers | 29 | 13 | 6 | 10 | 52 | 46 | +6 | 45 | |
9 | Worcester Park | 30 | 12 | 7 | 11 | 64 | 52 | +12 | 43 | |
10 | South Kilburn | 30 | 10 | 4 | 16 | 36 | 57 | −21 | 31‡ | Resigned at the end of the season |
11 | Sheerwater | 30 | 8 | 7 | 15 | 35 | 60 | −25 | 31 | |
12 | Banstead Athletic | 30 | 9 | 6 | 15 | 54 | 74 | −20 | 30‡ | |
13 | Sandhurst Town | 30 | 8 | 3 | 19 | 49 | 92 | −43 | 27 | |
14 | CB Hounslow United | 30 | 6 | 5 | 19 | 33 | 66 | −33 | 23 | |
15 | Dorking | 30 | 4 | 3 | 23 | 28 | 79 | −51 | 15 | |
16 | Cobham | 30 | 4 | 3 | 23 | 31 | 90 | −59 | 15 |
Cập nhật đến ngày 16 tháng 5 năm 2014
Nguồn: [1].
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
‡ South Kilburn bị trừ ba điểm vì cho vào sân cầu thủ không hợp lệ trong trận gặp Epsom Athletic ngày 3/8.[3]
‡ Banstead Athletic bị trừ ba điểm vì cho vaóaan cầu thủ không hợp lệ trận gặp CB Hounslow United ngày 7/12.
• CB Hounslow United v Dorking (5 tháng 4), South Kilburn v Dorking (12 tháng 4) và South Kilburn v Farleigh Rovers (3 tháng 5) được phân định là trận thắng cho đội chủ nhà. Dorking v South Kilburn (26 tháng 4) và Cobham v Spelthorne Sports (29 tháng 4) được phân định là trận thắng cho đội khách.[4]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.