Spartan South Midlands Football League

Spartan South Midlands Football League
Mùa giải hiện tại:
2014–15 Spartan South Midlands Football League
Tập tin:Spartan South Midlands Football League (crest).jpg
Thành lập1997
Quốc giaAnh
Các hạng đấu3
Số đội57
Cấp độ trong
hệ thống
Cấp độ 9–11
Cung cấp đội choSouthern Football League
Isthmian League
Cúp trong nướcChallenge Trophy
Premier Division Cup
Division One Cup
Division Two Cup
Đội vô địch hiện tạiHanwell Town (Premier Division)
Sun Postal Sports (Division One)
Hale Leys United (Division Two)
(2013–14)
Trang webOfficial

Spartan South Midlands Football League là giải đấu bóng đá Anh bao phủ các vùng Hertfordshire, tây bắc Greater London, miền trung Buckinghamshire và phía nam Bedfordshire. Đây là giải đấu góp đội vào Southern Football League hoặc Isthmian League, bao gồm 5 hạng đấu – 3 cho đội chính (Premier Division, Division One và Division Two), và 2 cho đội dự bị (Reserve Division One và Reserve Division Two).

Giải đấu được thành lập năm 1997 do sự hợp nhất của London Spartan LeagueSouth Midlands League. Nó cũng có tên gọi là Molten Spartan South Midlands Football League theo lý do nhà tài trợ.

Premier Division nằm ở cấp độ 9, Division One ở cấp độ 10 và Division Two ở cấp độ 11 của hệ thống các giải đấu bóng đá Anh. Các hạng đấu dự bị không nằm trong hệ thống này.

Các nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ mùa giải "chuyển tiếp" đầu tiên, các thành viên của các giải đấu hợp nhất được chia thành ba nhóm, "Premier", "Senior" và "Division One". Nhóm cao nhất và thấp nhất được chia theo khu vực địa lý thành hai khu vực Bắc và Nam.

Mùa giải Premier North Premier South Senior One North One South
1997–98 Brache Sparta Brook House New Bradwell St Peter Luton Old Boys Old Roan

1998–2001

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực bao phủ bởi Spartan South Midlands League được tô màu tím hoa cà.

Năm 1998, các khu vực địa lý bị hủy bỏ, và cấu trúc ba nhóm đấu có thể lên/xuống hạng được ra mắt.

Mùa giải Premier Senior Division One
1998–99 Barkingside Holmer Green Bridger Packaging
1999–2000 Arlesey Town Tring Athletic Dunstable Town
2000–01 Beaconsfield SYCOB Letchworth Pitstone & Ivinghoe

2001–nay

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2001, Senior Division và Division One đổi tên thành Division One và Division Two.

Season Premier Division One Division Two
2001–02 London Colney Greenacres Mursley United
2002–03 Dunstable Town Pitstone & Ivinghoe Buckingham Athletic
2003–04 Beaconsfield SYCOB Haywood United Old Dunstablians
2004–05 Potters Bar Town Oxhey Jets Crawley Green Sports
2005–06 Oxford City Colney Heath Aston Clinton
2006–07 Edgware Town Brimsdown Rovers AFC Dunstable
2007–08 Beaconsfield SYCOB Kentish Town Kings Langley
2008–09 Biggleswade Town Royston Town The 61 F.C. (Luton)
2009–10 Aylesbury Holmer Green Berkhamsted
2010–11 Chalfont St. Peter Berkhamsted Padbury United
2011–12 Royston Town London Colney Aston Clinton
2012–13 Dunstable Town London Lions Kent Athletic
2013–14 Hanwell Town Sun Postal Sports Hale Leys United

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái