Come Back to Me (bài hát của Janet Jackson)

"Come Back to Me"
Bìa phiên bản tại Mỹ
Đĩa đơn của Janet Jackson
từ album Janet Jackson's Rhythm Nation 1814
Mặt B
  • "Skin Game" (Parts I and II)
  • "Vuelve a Mí"
Phát hành18 tháng 6 năm 1990
Thu âm1989; Flyte Tyme Studios
(Minneapolis, Minnesota)
Thể loại
Thời lượng5:32
Hãng đĩaA&M
Sáng tác
Sản xuất
  • Jimmy Jam & Terry Lewis
Thứ tự đĩa đơn của Janet Jackson
"Alright"
(1990)
"Come Back to Me"
(1990)
"Black Cat"
(1990)
Bìa khác
Bìa phiên bản CD tại Vương quốc Anh
Bìa phiên bản CD tại Vương quốc Anh

"Come Back to Me" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Janet Jackson, nằm trong album phòng thu thứ tư của cô, Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 (1989). Nó được sáng tác bởi Jackson, trong khi bộ đôi Jimmy Jam & Terry Lewis đồng sáng tác và sản xuất. Đây là một bản R&B ballad nói về việc một người cố gắng khơi gợi lại trong lòng người yêu những kỉ niệm lãng mạn nay đã phai nhạt dần. Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ 5 trích từ album vào ngày 18 tháng 6 năm 1990. Jackson cũng thu âm một phiên bản tiếng Tây Ban Nha của ca khúc mang tên "Vuelve a Mí".

Bài hát nhận những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, những người họ đánh giá cao giọng hát ngọt ngào của Jackson cũng như việc sử dụng các nhạc cụ trong bài hát; nó cũng được xem là một bản ballad sexy và mềm mại. Đây là một thành công về mặt thương mại trên các bảng xếp hạng, đạt vị trí thứ 2 trên Billboard Hot 100 và top 3 tại Canada. Vidoe ca nhạc của "Come Back to Me" do Dominic Sena làm đạo diễn và ghi hình ở Paris, trong đó Jackson có nhiều cảnh tình tứ với bạn trai cũ René Elizondo, Jr.. Jackson đã biểu diễn nó trong tất cả các chuyến lưu diễn của mình, ngoại trừ The Velvet Rope Tour (1998).

Danh sách các phiên bản chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bản album – 5:33
  • Không lời – 5:17
  • 7" I'm Beggin' You Mix – 4:47
  • 12" I'm Beggin' You Mix/Design Of A Decade 1986/Bản 1996 – 5:34
  • The Abandoned Heart Mix – 5:18
  • "Vuelve a mí" – 5:13
  • "Vuelve a mí" (tiếng Tây Ban Nha) – 5:21

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa 12" đôi quảng cáo tại Vương quốc Anh (USAT 681)[1]
  1. "Alright" (12" House Mix) – 7:07
  2. "Alright" (Hip House Dub) – 6:40
  3. "Alright" (a cappella) – 3:26
  4. "Alright" (12" R&B Mix) – 7:17
  5. "Alright" (House Dub) – 5:58
  6. "Alright" (7" House Mix With Rap) – 5:35
  7. "Alright" (7" House Mix) – 4:21
  8. "Alright" (R&B Mix) – 4:34
  9. I'm Beggin' You Mix – 5:33
  10. The Abandoned Heart Mix – 5:19
  11. LP không lời – 5:15
Đĩa 12" tại Vương quốc Anh (USAF681)[2]
  1. The Abandoned Heart Mix – 5:19
  2. "Alright" (12" R&B Mix) – 7:17
  3. "Alright" (House Dub) – 5:58
Đĩa CD tại Vương quốc Anh (USACD681)[3]
  1. 7" I'm Beggin' You Mix – 4:46
  2. "Alright" (7" R&B Mix) – 4:34
  3. "Alright" (7" House Mix With Rap) – 5:35
Đĩa 12" tại Mỹ (SP-12345)[4]
  1. 7" I'm Beggin' You Mix – 4:46
  2. I'm Beggin' You Mix – 5:33
  3. LP không lời – 5:15
  4. "The Skin Game, Phần I" – 6:43
  5. "The Skin Game, Phần II" – 6:37
Đĩa CD 3" tại Nhật (PCDY-10015)[5]
  1. 7" I'm Beggin' You Mix – 4:46
  2. "Vuelve a Mi" – 5:15
Đĩa CD maxi tại Nhật (PCCY-10131)[6]
  1. 7" I'm Beggin' You Mix – 4:46
  2. I'm Beggin' You Mix – 5:33
  3. "Vuelve a Mi" – 5:15
  4. The Abandoned Heart Mix – 5:19
  5. Bản LP – 5:35
  6. LP không lời – 5:15
  7. "Vuelve a Mi" (Spanish) – 5:21
  8. "The Skin Game, Phần I" – 6:43
  9. "The Skin Game, Phần II" – 6:37

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Janet Jackson Alright + Come Back To Me UK Promo 12" RECORD/MAXI SINGLE (4817)
  2. ^ Janet Jackson Come Back To Me - Remixes UK 12" RECORD/MAXI SINGLE (12317)
  3. ^ Janet Jackson Come Back To Me UK 5" CD SINGLE (40581)
  4. ^ Janet Jackson - Come Back to Me
  5. ^ Janet Jackson Come Back To Me Japan 3" CD SINGLE (113769)
  6. ^ Janet Jackson - Come Back To Me (The Remixes)
  7. ^ "Janet in Australia". MJJ Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009.
  8. ^ "RPM weekly magazine". rpm. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009.
  9. ^ "The Irish Charts". Irish Recorded Music Association. irishcharts.ie. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009.
  10. ^ "Chart Stats – Janet Jackson – Come Back To Me". The Official Charts Company. Chart Stats. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009.
  11. ^ a b c d "Rhythm Nation 1814 > Charts & Awards > Billboard Singles". Allmusic. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009.
  12. ^ "RPM Top Singles of 1990".
  13. ^ "Billboard Top 100 - 1990". Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều