Discipline (album của Janet Jackson)

Discipline
Album phòng thu của Janet Jackson
Phát hành22 tháng 2 năm 2008 (2008-02-22)
Thu âmTháng 7, 2007 – Tháng 1, 2008
Thể loại
Thời lượng53:55
Hãng đĩaIsland
Sản xuất
Thứ tự album của Janet Jackson
20 Y.O.
(2006)
Discipline
(2008)
Number Ones
(2009)
Đĩa đơn từ Discipline
  1. "Feedback"
    Phát hành: 26 tháng 12, 2007
  2. "Rock with U"
    Phát hành: 5 tháng 2, 2008
  3. "Luv"
    Phát hành: 11 tháng 2, 2008
  4. "Can't B Good"
    Phát hành: 18 tháng 3, 2008

Disciplinealbum phòng thu thứ mười của ca sĩ người Mỹ Janet Jackson, phát hành ngày 22 tháng 2 năm 2008 bởi Island Records. Đây là album đầu tiên và duy nhất của Jackson ra mắt bởi hãng đĩa, sau khi kết thúc mối quan hệ hợp tác thu âm kéo dài 13 năm với Virgin Records. Được đồng điều hành sản xuất bởi nữ ca sĩ với chủ tịch lúc bấy giờ của Island Urban Jermaine Dupri, cô hợp tác với nhiều nhà sản xuất khác nhau, như Darkchild, Ne-Yo, Shea Taylor, Stargate, Johntá Austin, Jermaine Dupri, Tricky StewartThe-Dream. Tuy nhiên, đây lại là đĩa nhạc đầu tiên kể từ Dream Street (1984) mà không có sự tham gia sản xuất từ Jimmy Jam and Terry Lewis, bộ đôi cộng tác viên lâu năm của Jackson. Discipline là một bản thu âm pop, electronicR&B kết hợp với những âm hưởng từ househip hop, trong đó nữ ca sĩ tương tác với một người máy DJ hư cấu mang tên Kyoko xuyên suốt album. Tiêu để của đĩa nhạc mang ý nghĩa như một sự cam kết, tập trung và cống hiến của nữ ca sĩ đối với sự nghiệp.

Nội dung ca từ của Discipline đề cập đến chủ nghĩa cuồng dâmkhổ dâm, bên cạnh chủ đề về tình yêu và những mối quan hệ. Sau khi phát hành, album đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ gọi đây là sự cải thiện đáng kể so với hai đĩa nhạc trước Damita Jo (2004) và 20 Y.O. (2006). Discipline cũng gặt hái những thành công tương đối về mặt thương mại khi lọt vào top 10 tại Canada, Nhật Bản và Thụy Sĩ, nhưng chỉ lọt vào top 40 ở một số quốc gia khác. Album ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 181,000 bản, trở thành album quán quân thứ sáu của nữ ca sĩ và là đĩa nhạc đầu tiên của cô kể từ All for You (2001) nắm giữ ngôi vị đầu bảng. Ngoài ra, Discipline cũng giúp Jackson lọt vào danh sách những nghệ sĩ nữ có nhiều album đứng đầu nhất lúc bấy giờ tại Hoa Kỳ, ngang bằng thành tích với Madonna và chỉ đứng sau Barbra Streisand. Tuy nhiên, doanh số tiêu thụ album nhanh chóng giảm và hoạt động quảng bá chính thức kết thúc vào tháng 6.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Discipline. "Feedback" được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 20 ở một số quốc gia, đồng thời đạt vị trí thứ 19 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đạt thứ hạng cao nhất của Jackson kể từ năm 2001. Tuy nhiên, những đĩa đơn còn lại "Rock with U", "Luv" và "Can't B Good" chỉ đạt được những thành công ít ỏi trên toàn cầu. Để quảng bá album, nữ ca sĩ xuất hiện và trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Good Morning America, The Ellen DeGeneres ShowTotal Request Live, đánh dấu lần đầu tiên cô xuất hiện trên MTV sau nhiều năm bị đưa vào danh sách đen do sự cố trong chương trình giữa hiệp Super Bowl năm 2004. Ngoài ra, Jackson cũng thực hiện chuyến lưu diễn Rock Witchu Tour với 16 đêm diễn tại Hoa Kỳ và Canada. Sau đó, cô quyết định chia tay với Island Records và bày tỏ sự không hài lòng với hãng đĩa, do những bất đồng về định hướng phát triển album và chiến lược hỗ trợ quảng bá kém hiệu quả.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Discipline – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."I.D."0:48
2."Feedback"
  • Darkchild
  • D'Mile
3:38
3."Luv"
  • Jerkins
  • Emile
  • Yasin
  • Daniels
  • Darkchild
  • D'Mile
3:10
4."Spinnin"JerkinsDarkchild0:08
5."Rollercoaster"Darkchild3:51
6."Bathroom Break"JerkinsDarkchild0:40
7."Rock with U"
  • Dupri
  • Stamile[a]
3:51
8."2nite"
Stargate4:09
9."Can't B Good"
4:13
10."4 Words"
  • Darkchild
  • J. Jackson
0:11
11."Never Letchu Go"
4:07
12."Truth or Dare"
  • Darkchild
  • D'Mile
0:24
13."Greatest X"
  • Stewart
  • Nash
4:23
14."Good Morning Janet"JerkinsDarkchild0:44
15."So Much Betta"
2:53
16."Play Selection"JerkinsDarkchild0:17
17."The 1" (hợp tác với Missy Elliott)
3:41
18."What's Ur Name"
  • Dupri
  • Johnson
  • Seal
2:34
19."The Meaning"
  • Jerkins
  • Emile
  • Daniels
  • D. Thomas
  • Darkchild
  • D'Mile
1:16
20."Discipline"
  • Taylor
  • Ne-Yo[a]
5:00
21."Back"JerkinsDarkchild0:18
22."Curtains"
  • Jerkins
  • Eric Dawson
  • Daniels
  • Antonio Dixon
Darkchild3:50
Tổng thời lượng:53:55
Discipline – Phiên bản tại Vương quốc Anh (bản nhạc bổ sung)[1]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
23."Let Me Know"3:47
Tổng thời lượng:57:42
Discipline – Phiên bản tại Nhật Bản và cao cấp nhạc số năm 2023 (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
24."Feedback" (Ralphi Rosario Electroshok Radio)
  • Jerkins
  • Daniels
  • Emile
  • Yasin
  • Darkchild
  • D'Mile
3:47
Tổng thời lượng:61:29
Discipline – Phiên bản cao cấp (DVD kèm theo)
STTNhan đềThời lượng
1."Buổi Chụp ảnh"6:36
2."Phòng thu"2:22
3."Luyện tập"6:31
4."Hậu trường thực hiện video "Feedback""10:45
5."Video ca nhạc cho "Feedback""4:16
Tổng thời lượng:30:30

Ghi chú

  • ^[a] nghĩa là đồng sản xuất

Ghi chú nhạc mẫu

  • "So Much Betta" chứa đoạn nhạc mẫu "Daftendirekt" performed của Daft Punk.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Nhật Bản (RIAJ)[25] Vàng 100.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Phiên bản Định dạng Hãng đĩa Ct.
Úc 22 tháng 2, 2008
  • Tiêu chuẩn
  • cao cấp
Universal Music [26][27]
Đức [28][29]
Vương quốc Anh 25 tháng 2, 2008 Mercury [30][31]
Hoa Kỳ 26 tháng 2, 2008 Island [32][33][34]
Nhật Bản 27 tháng 2, 2008 Universal Music [35][36]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Janet Jackson – Let Me Know". UK iTunes Store UK. Apple Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ "Australiancharts.com – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  3. ^ "Austriancharts.at – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  4. ^ "Ultratop.be – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  5. ^ "Ultratop.be – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  6. ^ "Janet Jackson Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  7. ^ "Dutchcharts.nl – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  8. ^ "Lescharts.com – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  9. ^ "Offiziellecharts.de – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts.
  10. ^ "Irish-charts.com – Discography Janet Jackson" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  11. ^ "Italiancharts.com – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  12. ^ "JANET(ジャネット・ジャクソン)のランキング情報" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023.
  13. ^ "Charts.nz – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  14. ^ "Norwegiancharts.com – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  15. ^ "Spanishcharts.com – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  16. ^ "Swedishcharts.com – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  17. ^ "Swisscharts.com – Janet Jackson – Discipline" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  18. ^ "Western Weekly Top 20, Week 9, 2008" (bằng tiếng Trung). Five-Music. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  20. ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  21. ^ "Janet Jackson Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  22. ^ "Janet Jackson Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
  23. ^ "2008 Year End Charts – The Billboard 200". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011.
  24. ^ "2008 Year End Charts – Top R&B/Hip-Hop Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011.
  25. ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – ジャネット – ディシプリン" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. Chọn 2008年3月 ở menu thả xuống
  26. ^ "Discipline: Collectors Edition". Sanity. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  27. ^ "Discipline". Sanity. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  28. ^ "Discipline". Amazon Music (DE). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  29. ^ "Discipline [Vinyl LP]". Amazon Music (DE). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  30. ^ "Discipline". Amazon Music (UK). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  31. ^ "Discipline [VINYL]". Amazon Music (UK). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  32. ^ "Discipline". Apple Music. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  33. ^ "Discipline". Amazon Music (US). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  34. ^ "Discipline [CD/DVD]". AllMusic. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  35. ^ "Discipline [CD/DVD] [Japan Deluxe Edition]". AllMusic. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  36. ^ "Discipline". Amazon Music (JP). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10