"Coming Home" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Diddy-Dirty Money hợp tác với Skylar Grey từ album Last Train to Paris | ||||
Phát hành | 21 tháng 11 năm 2010 (xem lịch sử phát hành) | |||
Thu âm | Los Angeles, California (Chalice Recording Studios) (End of Era Studios)[1] | |||
Thể loại | Hip hop, pop | |||
Thời lượng | 3:59 | |||
Hãng đĩa | Bad Boy | |||
Sáng tác | Sean Combs, Shawn Carter, Jermaine Cole, Alexander Grant, Holly Hafferman | |||
Sản xuất | Alex da Kid, Jay-Z (đồng sx.) | |||
Thứ tự đĩa đơn của Diddy - Dirty Money | ||||
| ||||
Thứ tự singles của Skylar Grey | ||||
|
"Coming Home" là bài hát của rapper - nhà sản xuất người Mỹ Diddy cùng với ban nhạc của anh Dirty Money từ album đầu tay của họ Last Train to Paris. Nó đã được phát hành ngày 21 tháng 11 năm 2010 làm đĩa đơn thứ tư từ album. Ca khúc do Diddy, Shawn "Jay-Z" Carter, Alex da Kid và Skylar Grey sáng tác, đồng thời có sự góp giọng của Skylar Grey. Kid và Jay-Z cũng chịu trách nhiệm sản xuất bài hát và là món quá họ tặng Diddy cho album Last Train to Paris.
Cho đến nay, "Coming Home" là đĩa đơn thành công nhất của Diddy-Dirty Money và cũng là đĩa đơn đạt được vị trí xếp hạng tốt nhất trong số các đĩa đơn từ Last Train to Paris. "Coming Home" đạt vị trí 11 trên Billboard Hot 100 Hoa Kỳ và 9 ở Canada. Ca khúc dẫn đầu cả hai bảng xếp hạng ở Bỉ và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 5 ở Anh.
Khu vực | Ngày | Định dạng |
---|---|---|
Hoa Kỳ | 16 tháng 11 năm 2010[3] | CHR/Mainstream |
Vương quốc Anh | 15 tháng 12 năm 2010[4] | Mainstream |
23 tháng 12 năm 2010[5] | Urban |
Khu vực | Ngày | Định dạng | Hãng đĩa |
---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 21 tháng 11 năm 2010[6] | Nhạc số tải về | Bad Boy, Interscope |
Bỉ[7] | 13 tháng 12 năm 2010 | Universal Music | |
Phần Lan[8] | |||
Pháp[9] | |||
Na Uy[10] | |||
Hà Lan[11] | 17 tháng 12 năm 2010 | ||
Ireland | 13 tháng 1 năm 2011[12] | Đĩa đơn số | |
Vương quốc Anh | 16 tháng 1 năm 2011[13] | Polydor Records | |
17 tháng 1 năm 2011[14] | CD Single | ||
Đức | 21 tháng 1 năm 2011[15] | Universal Music |
|
|
|
|
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]
|
|format=
cần |url=
(trợ giúp). Los Angeles, CA: Bad Boy Records, Interscope Records (Cat no. 0602527403076). 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |albumlink=
(trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |artist=
(gợi ý |others=
) (trợ giúp)