Conus ebraeus

Ốc cối lang đen trắng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)Caenogastropoda
Hypsogastropoda
Neogastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. ebraeus
Danh pháp hai phần
Conus ebraeus
Linnaeus, 1758[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Conus polyglotta Weinkauff, 1874
  • Conus quadratus Perry, 1811
  • Virroconus polyglotta Weinkauff, 1874
  • Virroconus ebraeus (Linnaeus, 1758)

Ốc cối lang đen trắng hay còn gọi Ốc cối E-ra (Danh pháp khoa học: Conus ebraeus) là một loài ốc biển trong họ Conidae

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng có chiều dài trung bình 30mm với đường kính ngang tại chỗ rộng nhất khoảng 20mm và chiều dài tối đa 60mm với đường kính ngang 30mm. Kích cỡ chúng từ 20–60 mm. Vỏ của chúng có dạng trứng thuôn dài, kích cỡ hơi nhỏ. Vỏ dày, chắc và nặng. Chóp xoắn có dạng hình nón, vòng xoăn đều và láng. Khe hở của vỏ dài và rộng, có màu trắng, chỗ rộng nhất nằm ở phần đuôi. Màu sắc của vỏ thường là trắng và có những đóm đen trên lưng.

Tập tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của chúng là các loài động vật thân mềm khác Chúng được phân bố rất rộng, từ vùng dưới triều đến độ sâu khá lớn, nhưng thường sống chui trong các khe kẽ rạn san hô ở độ sâu từ 20 - 50m. Đôi khi thấy chúng vùi trong cát ở vùng rạn phẳng. Ốc cối e-ra là loại ốc dùng để làm mỹ nghệ, trang trí. Chúng sống ở vùng xa bờ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Linnaeus C. (1758). Systema Naturae, 10th ed., 1.
  2. ^ Conus ebraeus Linnaeus, 1758. World Register of Marine Species, truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Conus ebraeus tại Wikispecies
  • Manual of Conchology, structural and systematic, with illustrations of the species. Volume 6. Conidae, Pleurotomidae. page 20. Plate 5, figure 75-77, Plate 37, figure 13. (Cited as Conus hebraeus.) Plate 2, figure 25.
  • Duda T.F. Jr., Chang D., Lewis B. D. & Lee T. (2009). "Geographic Variation in Venom Allelic Composition and Diets of the Widespread Predatory Marine Gastropod Conus ebraeus". PLoS ONE 4(7): e6245. doi:10.1371/journal.pone.0006245


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực