Cordierit

Cordierit
Cordierit ở Ý
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật silicat
Công thức hóa học(Mg,Fe)2Al4Si5O18
Phân loại Strunz09.CJ.10
Phân loại Dana61.02.01.01, nhóm Cordierit
Hệ tinh thểtrực thoi – tháo đôi, nhóm không gian: C ccm
Nhóm không gian2/m 2/m 2/m tháp đôi trực thoi
Ô đơn vịa = 17,079 Å, b = 9,730 Å, c = 9,356 Å; Z = 4
Nhận dạng
MàuLam, lam ám khói, tím lam, nâu vàng, lục, xám; không màu đến lam nhạt trong lát mỏng
Dạng thường tinh thểSong tinh lăng trụ giả sáu phương, khối
Song tinhphổ biến theo {110}, {130}, đơn giản, tấm, tuần hoàn
Cát khaikhông hoàn toàn theo {100}, kém theo {001} và {010}
Vết vỡbán vỏ sò
Độ bềnGiòn
Độ cứng Mohs7 – 7,5
ÁnhMỡ đến thủy tinh
Màu vết vạchTrắng
Tỷ trọng riêng2,57 – 2,66
Thuộc tính quangThường (-), đôi khi (+); 2V = 0-90°
Chiết suấtnα = 1,527 – 1,560 nβ = 1,532 – 1,574 nγ = 1,538 – 1,578, tăng theo hàm lượng Fe.
Đa sắcX = Vàng nhạt, lục; Y = tím, tím-xanh; Z = xanh nhạt
Tính nóng chảytrên rìa mỏng
Đặc trưng chẩn đoánTương tự thạch anh có thể được phân biệt bởi tính đa sắc. Có thể phân biệt với corundum bởi độ cứng nhỏ hơn
Tham chiếu[1][2]
Tính đa sắc của Cordierite

Cordierit là một khoáng vật silicat vòng, của magie,sắt, nhôm. Sắt luôn có mặt và dung dịch rắn tồn tại ở dạng giàu Mg là cordierit và giàu sắt là sekaninait với hai nhóm có công thứ hóa học: (Mg,Fe)2Al3(Si5AlO18) đến (Fe,Mg)2Al3(Si5AlO18). Dạng đồng hình ở nhiệt độ cao là indialit, loại này có cùng cấu trúc với berin và có Al phân bố ngẫu nhiên trong các vòng (Si,Al)6O18.[2]

Cấu trúc tinh thể của Cordierit

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Cordierit thường xuất hiện trong đới biến chất tiếp xúc hoặc biến chất khu vực của các đá argillaceous. Nó có mặt phổ biến trong hornfels được tạo ra bởi sự biến chất tiếp xúc của các đá pelitic. Hai tổ hợp khoáng vật biến chất thường gặp là sillimanit-cordierit-spinel và cordierit-spinel-plagioclase-orthopyroxen. Các khoáng vật cộng sinh khác như granat (cordierit-granat-sillimanit gneiss) và anthophyllit.[3][4] Cordierit cũng có mặt trong một vài đá granit, pegmatit, và norit trong mác ma gabbro. Các sản phẩm thay thế gồm mica, clorit, và talc. Cordierit có mặt trong đới tiếp xúc granit trong mỏ thiếc GeevorCornwall.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/cordierite.pdf Handbook of Mineralogy
  2. ^ a b “Cordierite”. WebMineral. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ Dana, James Dwight; Klein, Cornelis; Hurlbut, Cornelius S. (1985). Manual of Mineralogy (ấn bản thứ 20). New York: John Wiley and Sons. tr. 395–396. ISBN 0-471-80580-7.
  4. ^ Klein, Cornelis (2002). The Manual of Mineral Science (ấn bản thứ 22). John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25177-1.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan