Crème brûlée

Crème brûlée
Tên khácKem cháy, crema catalana, kem Trinity
BữaMón tráng miệng
Xuất xứPháp
Nhiệt độ dùngNhiệt độ phòng
Thành phần chínhCustard, caramel
Crème brûlée đang được chế biến với một chiếc bật lửa khò nhỏ

Crème brûlée (/ˌkrɛm brˈl/; phát âm tiếng Pháp: ​[kʁɛm bʁy.le]), còn được biết đến là kem cháy, crema catalana, hoặc kem Trinity[1] là một món tráng miệng bao gồm một lớp đế custard béo phủ với một lớp caramel cứng. Người ta thường dùng nó ở nhiệt độ phòng. Đế custard theo truyền thống có hương vị vani, nhưng cũng có thể có nhiều loại vị khác.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu in ấn sớm nhất được biết đến có đề cập đến crème brûlée xuất hiện ở cuốn sách nấu ăn của François Massialot năn 1691 Cuisinier royal et bourgeois.[2][3] Tên gọi "kem cháy" được sử dụng năm 1702 khi dịch ra tiếng Anh.[4] Một cách khó hiểu, năm 1740 Massailot đề cập đến một công thức nấu ăn tương tự với tên gọi là crême à l'Angloise, 'kem Anh'. Món này biến mất khỏi các cuốn sách nấu ăn của Pháp cho đến những năm 1980.[2] Một phiên bản của crème brûlée (biết đến ở địa phương là "kem Trinity" hoặc "kem cháy Cambridge") được giới thiệu ở Trinity College, Cambridge năm 1879.[1]

Crème brûlée trở nên cực kỳ nổi tiếng trong những năm 1980, "một biểu tượng của thú vui và sự bùng nổ nhà hàng trong thập kỷ đó".[5][6]

Crema catalana

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong ẩm thực Catalunya, crema catalana ("kem Catalunya") hoặc crema quemada ("Kem cháy"), là một món giống với crème brûlée, mặc đường (được caramen hóa với dụng cụ đặc biệt thay vì lửa) là một sáng chế gần đây.[5] Theo truyền thống nó được biết tới là crema de Sant Josep, ban đầu nó được dùng vào ngày thánh Joseph' mặc dù ngày nay nó được tiêu thụ cả năm. Phần custard được tạo hương vị với vỏ chanh hoặc cam, và quế.[6]

Kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Crème brûlée flambé

Crème brûlée thường được phục vụ riêng lẻ trong khuôn ramekin. Tấm caramen tròn có thể được chế biến riêng biệt và đặt lên trên cùng trước khi phục vụ. Để chế biến, đường được rắc lên trên custard, sau đó được caramen hóa bằng thiết bị nướng salamander hoặc bật lửa khò.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Alan Davidson (ngày 21 tháng 8 năm 2014). The Oxford Companion to Food (bằng tiếng Anh). OUP Oxford. tr. 230–. ISBN 978-0-19-104072-6.
  2. ^ a b The Oxford Companion to Sugar and Sweets (bằng tiếng Anh). Oxford University Press. ngày 1 tháng 4 năm 2015. tr. 383–. ISBN 978-0-19-931362-4.
  3. ^ Jane Grigson (ngày 1 tháng 1 năm 1985). Jane Grigson's British Cookery (bằng tiếng Anh). Atheneum.
  4. ^ Harold McGee (ngày 20 tháng 3 năm 2007). On Food and Cooking: The Science and Lore of the Kitchen (bằng tiếng Anh). Simon and Schuster. tr. 97. ISBN 978-1-4165-5637-4.
  5. ^ a b Colman Andrews (ngày 3 tháng 12 năm 2005). Catalan Cuisine, Revised Edition: Vivid Flavors From Spain's Mediterranean Coast (bằng tiếng Anh). Harvard Common Press. tr. 247–. ISBN 978-1-55832-329-2.
  6. ^ a b Richard Sax (ngày 9 tháng 11 năm 2010). Classic Home Desserts: A Treasury of Heirloom and Contemporary Recipes (bằng tiếng Anh). Houghton Mifflin Harcourt. tr. 149–. ISBN 0-547-50480-2.
  7. ^ Cloake, Felicity (ngày 19 tháng 9 năm 2012). “How to cook perfect creme brulee”. The Guardian (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016.

Bibliography

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Origin of Crème Brûlée", Petits Propos Culinaires 31:61 (tháng 3 năm 1989).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng