Crawley Down Gatwick F.C.

Crawley Down Gatwick
Tập tin:Crawley Down Gatwick F.C. logo.png
Tên đầy đủCrawley Down Gatwick Football Club
Biệt danhThe Anvils
Thành lập1993 (với tên gọi Crawley Down Village)
SânThe Haven Sportsfield, Crawley Down
Sức chứa2,900
Chủ tịch điều hànhDonal Barrett
Người quản lýPaul Cooper
Giải đấuSouthern Combination Football League Premier Division
2015–16Southern Combination Football League Division One, thứ 2 (thăng hạng)

Crawley Down Gatwick Football Club là một câu lạc bộ bóng đá Anh đến từ Crawley Down, gần East Grinstead. Hiện tại đội bóng đang thi đấu ở Sussex County Football League Division One.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng được thành lập năm 1993, khi Crawley Down United hợp nhất với hai đội khác tạo thành Crawley Down Village F.C., và tiếp tục thi đấu ở Mid Sussex league.[1] Hai mùa giải sau đó, đội gia nhập Sussex County League Division Three mùa giải 1995–96.[2] Câu lạc bộ giành quyền thăng hạng Division Two ngay mùa đầu tiên, tiếp tục thi đấu ở đây đến khi được thăng hạng Division One mùa giải 2008–09.[3] Trong suốt thời gian ở Division Two, câu lạc bộ giành được một suất thăng hạng mùa giải 1998–99 nhưng bị từ chối vì không có dàn đèn, và đã được lắp đặt vào tháng 5 năm 2007.[4] The club changed its name to Crawley Down F.C. in 1999.[5]

Đội bóng lần đầu tham dự FA Cup mùa giải 2008–09.[6] Họ vô địch Sussex County League Division One mùa giải 2010–11 và thăng hạng Isthmian League Division One South lần đầu tiên trong lịch sử.[7] Kể từ mùa giải 2012–13 họ đổi tên thành Crawley Down Gatwick, lý do là để phân biệt họ với Crawley Town và để mở rộng lượng khán giả hâm mộ.[8]

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]

Crawley Down Gatwick chơi trên sân nhà The Havens Sportsfield, Hophurst Lane, Crawley Down, West Sussex, RH10 4LJ.

Sân được lắp đặt dàn đèn và xây khán đài cứng năm 2007, để đáp ứng tiêu chuẩn tham dự Sussex County League Division One.[1] Năm 2012 rào chắn được lắp đặt để đội bóng có thể thi đấu ở Isthmian League.[9]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỉ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thứ hạng cao nhất:[5][13] thứ 16 ở Isthmian League Division One South 2011–12
  • Thành tích tốt nhất tại FA Cup :[5] Vòng loại 1 2009–10, 2011–12
  • Thành tích tốt nhất tại FA Trophy:[5][14] Vòng loại 1 2012–13
  • Thành tích tốt nhất tại FA Vase :[5] Vòng 2 2007–08

Cựu huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Huấn luyện viên từng thi đấu/huấn luyện trong giải đấu hoặc ở các giải nước ngoài tương đương.
  2. Huấn luyện viên từng thi đấu quốc tế.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Club – History”. Crawley Down Gatwick FC. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ a b CRAWLEY DOWN VILLAGE tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  3. ^ “Crawley Down FC – Club History”. Sussexcountyleague.com. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Crawley Down FC”. Sussexcountyfc.milbint.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
  5. ^ a b c d e f CRAWLEY DOWN tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  6. ^ “The FA Cup Archive”. The Football Association. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2011.
  7. ^ “When Saturday Comes – Under the floodlights at the Haven Sportsfield”. Wsc.co.uk. ngày 9 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  8. ^ “Flying start”. This is Sussex. ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.[liên kết hỏng]
  9. ^ “Relegation threat due to no railings”. This is Sussex. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.[liên kết hỏng]
  10. ^ Griggs, Howard (ngày 12 tháng 5 năm 2012). “Gargan hits late winner as Hawks lift Senior Cup (From The Argus)”. Theargus.co.uk. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
  11. ^ “The John O'Hara League Challenge Cup Final Results – Sussex County Football League”. Sussexcountyleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
  12. ^ “Sussex Principal RUR Charity Cup”. Sussex FA. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
  13. ^ “The Ryman Isthmian Football League – 11–12 Season”. Isthmian.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
  14. ^ “The FA Trophy Results”. The FA.com. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan