Cruciger lignatilis

Cruciger lignatilis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)incertae sedis
Họ (familia)incertae sedis
Chi (genus)Cruciger
R.Kirschner & Oberw. (1999)
Loài điển hình
Cruciger lignatilis
R.Kirschner & Oberw. (1999)

Cruciger lignatilis là loài nấm duy nhất trong chi Cruciger thuộc lớp Agaricomycetes, được tìm thấy trong những cánh rừng cây mục rữa ở Đức. Chi Cruciger chưa được xếp vào một bộ hay họ nấm cụ thể nào do vị trí phân loại chưa chắc chắn. Tên gọi của chi bắt nguồn từ hình dáng bào tử chữ thập của nấm (cruciform).[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kirschner R, Oberwinkler F. (1999). “A new basidiomycetous anamorph genus with cruciform conidia”. Mycoscience. 40 (4). tr. 345–8. doi:10.1007/BF02463878.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
Nếu ai đã từng đọc những tiểu thuyết tiên hiệp, thì hẳn là không còn xa lạ
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).