Lớp Nấm tán

Agaricomycetes
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Phân giới (subregnum)Dikarya
Ngành (divisio)Basidiomycota
Phân ngành (subdivisio)Agaricomycotina
Lớp (class)Agaricomycetes
Doweld (2001)[1]
Phân lớp/Bộ

Agaricomycetidae

Agaricales (32 họ, 410+ chi)
Atheliales (1 họ., 22 chi)
Boletales (16 họ, 95+ chi)

Phallomycetidae

Geastrales (1 họ, 8 chi)
Gomphales (3 họ, 18 chi)
Hysterangiales (5 họ, 18 chi)
Phallales (2 họ, 26 chi)

incertae sedis

Auriculariales (6–7 họ, 30+ chi)
Cantharellales (7 họ, 38 chi)
Corticiales (3 họ, 30+ chi)
Gloeophyllales (1 họ, 4 chi)
Hymenochaetales (3 họ, 50+ chi)
Polyporales (9 họ, ~200 chi)
Russulales (12 họ, 80+ chi)
Sebacinales (1 họ, 8 chi)
Thelephorales (2 họ, 18 chi)
Trechisporales (1 họ, 15 chi)

Agaricomycetes (hay "lớp Nấm tán") là một lớp nấm. Theo một nghiên cứu năm 2008, Agaricomycetes bao gồm 17 bộ, 100 họ, 1147 chi, và khoảng 21000 loài.[2]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu như tất cả các loài đều sống trên mặt đất (với số ít sống thủy sinh), chúng xuất hiện ở nhiều môi trường sống, nơi chúng có chức năng làm thối rữa, đặc biệt là gỗ. Tuy nhiên, một số loài gây bệnh hoặc ký sinh, cũng như một số khác sống cộng sinh.

Chi incertae sedis

[sửa | sửa mã nguồn]

Có nhiều chi Agaricomycetes không được phân loại trong bất kỳ bộ hay họ nào. Các chi này là:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài phân tử hiện đại gợi ý về các mối quan hệ như biểu đồ dưới đây:[3]

Basidiomycetes (ngoại nhóm)

Agaricomycetes

Cantharellales

Sebacinales

Auriculariales

Stereopsidales

Phallomycetidae

Geastrales

Hysterangiales

Gomphales

Phallales

Trechisporales

Hymenochaetales

Thelephorales

Polyporales

Corticiales

Jaapiales

Gloeophyllales

Russulales

Agaricomycetidae

Agaricales

Boletales

Amylocorticiales

Lepidostromatales

Atheliales

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Doweld A. (2001). Prosyllabus Tracheophytorum, Tentamen systematis plantarum vascularium (Tracheophyta) [An attempted system of the vascular plants]. Moscow, Russia: GEOS. tr. 1–111. ISBN 5-89118-283-1.
  2. ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CABI. tr. 12–13. ISBN 0-85199-826-7.
  3. ^ Hibbett D., Bauer R., Binder M., Giachini A. J., Hosaka K., Justo A., Larsson E., Larsson K-H., Lawrey J. D., Miettinen O., Nagy L. G., Nilsson R. H., Weiss M., Thorn R. G. (2014). “Agaricomycetes”. Trong McLaughlin D. J., Spatafora J. W. (biên tập). Systematics and Evolution. The Mycota: A Comprehensive Treatise on Fungi as Experimental Systems for Basic and Applied Research. 7A (ấn bản thứ 2). Berlin, Heidelberg: Springer-Verlag. tr. 373–429. doi:10.1007/978-3-642-55318-9_14. ISBN 978-3-642-55317-2.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
Nhưng những con sóng lại đại diện cho lý tưởng mà bản thân Eula yêu quý và chiến đấu.