Cunning Single Lady | |
---|---|
Tên khác | Sly and Single Again Devious Divorcee |
Thể loại | Lãng mạn, Hài kịch |
Định dạng | Phim truyền hình |
Kịch bản | Lee Ha-na Choi Soo-young |
Đạo diễn | Go Dong-sun Jung Dae-yoon |
Diễn viên | Lee Min-jung Joo Sang-wook |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | ko |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Thời lượng | Thứ tư và thứ năm lúc 21:55 (KST) |
Đơn vị sản xuất | Fantagio IOK Media |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Munhwa Broadcasting Corporation |
Phát sóng | 27 tháng 2 năm 2014 |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Miss Korea |
Chương trình sau | A New Leaf |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Cunning Single Lady (Tiếng Hàn: 앙큼한 돌싱녀; Romaja: Angkeumhan Dolsingnyeo; lit. "Sly/Cunning/Devious Woman Who's Single Again") là phim truyền hình Hàn Quốc hài hước lãng mạn năm 2014 với sự góp mặt của diễn viên Lee Min-jung và Joo Sang-wook trong vai cặp đôi vợ chồng ly hôn người thắp sáng lại tình cảm của họ.[1] Phim được phát sóng trên MBC vào thứ tư và thứ năm lúc 21:55 gồm 16 tập bắt đầu từ 27 tháng 2 năm 2014.[2]
Na Ae-ra lớn lên và tin rằng cô sinh ra chỉ xinh đẹp chứ không thông minh. Trong khi làm việc trong nhà hàng của gia đình cô, cô có tình cảm với Cha Jung-woo, một người đam mê kỹ thuật lập trình tốt nghiệp khóa học để thi vào công chức. Cô ấy muốn trở thành nội trợ và anh ấy hứa rằng cô sẽ được toại nguyện, họ đã lấy nhau.[3] Trong lần kỉ niệm 100 ngày cưới, Jung-woo công bố rằng anh sẽ nghỉ việc bởi vì anh có ý tưởng kinh doanh mới. Việc kinh doanh của Jung-woo thất bại và Ae-ra phải vật lộn bằng cách làm nhiều công việc. Sau nhũng biến cố bi thảm từ áp lực trụ cột gia đình duy nhất và sống trong sự nghèo khổ, Ae-ra ly dị Jung-woo sau bốn năm chung sống. Ba năm sau khi lị dị, Ae-ra phát hiện rằng Jung-woo trở nên thành công và giàu có, trong khi cô ấy vẫn trả nợ tích luỹ trong quá trình hôn nhân của họ. Hài kịch bắt đầu khi Ae-ra lên kế hoạch trả thù, trong khi Jung-woo tin rằng Ae-ra muốn anh quay trở lại bởi vì anh đang giàu có.
Cunning Single Lady: Original Sound Track | |
---|---|
Album soundtrack của Nhiều ca sĩ | |
Phát hành | 16 tháng 4 năm 2014 |
Thể loại | Pop, K-pop, soundtrack, R&B |
Hãng đĩa | LOEN Entertainment L100004890 |
Sản xuất | The Groove Entertainment Bridge Music |
STT | Nhan đề | Ca sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "그냥 사랑인 거죠" (It's Just Love) | Hello Venus | |
2. | "정말 사랑합니다" (I Really Love You) | Yoo Sung-eun và GilguBongu | |
3. | "모르겠죠" (Don't Know) | Oh Yoo-joon | |
4. | "Beautiful Girl" | 1sagain và JUST | |
5. | "For the First Time" | Big Baby Driver | |
6. | "Alone Again" | Big Baby Driver | |
7. | "앙큼한 상상" (Cunning Thoughts) | Sunny Hill | |
8. | "케미" (Mirror Mirror) | Dohee và J.Min của Tiny-G | |
9. | "어떡하나요" (What Do I Do?) | Yoo Seung-woo | |
10. | "앙큼한 돌싱녀" (Cunning Single Lady) | Nhiều ca sĩ | |
11. | "Queen of Romance" | Nhiều ca sĩ | |
12. | "짧은 이별" (Short Farewell) | Nhiều ca sĩ | |
13. | "Fuzzbuzz" | Nhiều ca sĩ | |
14. | "The Men's Qualification" | Nhiều ca sĩ | |
15. | "Tears of Princess" | Nhiều ca sĩ | |
16. | "여왕의 귀환" (Return of the Queen) | Nhiều ca sĩ | |
17. | "Lonely Lady" | Nhiều ca sĩ | |
18. | "Craziness Party" | Nhiều ca sĩ |
Ở bảng dưới đây, con số màu xanh biểu hiện lượt đánh giá thấp và con số màu đỏ biểu hiện đánh giá cao.
Tập # | Ngày phát sóng | Tỷ suất người xem trung bình | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[7] | AGB Nielsen[8] | ||||
Toàn Quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn Quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 27 tháng 2 năm 2014 | 4.1% | 4.9% | 5.4% | 6.4% |
2 | 28 tháng 2 năm 2014 | 5.7% | 7.0% | 6.4% | 7.4% |
3 | 05 tháng 3 năm 2014 | 8.1% | 10.8% | 10.3% | 11.9% |
4 | 06 tháng 3 năm 2014 | 7.8% | 10.1% | 8.9% | 9.6% |
5 | 12 tháng 3 năm 2014 | 8.0% | 9.9% | 9.2% | 10.4% |
6 | 13 tháng 3 năm 2014 | 7.9% | 10.0% | 8.5% | 9.4% |
7 | 19 tháng 3 năm 2014 | 8.1% | 9.9% | 8.3% | 8.9% |
8 | 20 tháng 3 năm 2014 | 7.8% | 9.5% | 8.7% | 9.7% |
9 | 26 tháng 3 năm 2014 | 8.5% | 10.1% | 8.7% | 9.9% |
10 | 27 tháng 3 năm 2014 | 7.9% | 9.9% | 8.5% | 9.1% |
11 | 02 tháng 4 năm 2014 | 7.7% | 9.6% | 7.9% | 8.9% |
12 | 03 tháng 4 năm 2014 | 8.7% | 11.2% | 8.8% | 10.3% |
13 | 09 tháng 4 năm 2014 | 9.2% | 11.7% | 8.2% | 9.0% |
14 | 10 tháng 4 năm 2014 | 9.1% | 11.2% | 9.1% | 10.5% |
15 | 16 tháng 4 năm 2014 | 7.8% | 10.3% | 9.3% | 10.8% |
16 | 17 tháng 4 năm 2014 | 7.5% | 9.6% | 9.2% | 10.7% |
Trung bình | 7.7% | 9.7% | 8.5% | 9.6% |
Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2014 | 7th Korea Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Seo Kang Joon | Đoạt giải |