Curcuma flammea

Curcuma flammea
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. flammea
Danh pháp hai phần
Curcuma flammea
Škorničk., 2014[2]

Curcuma flammea là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng.[2] Mẫu định danh: Jana Leong-Škorničková, Trần Hữu Đăng, Somsanith Bouamanivong, Khantheo Santhammavong, Udone Souvannakhoummane, Kittisack Phoutthavong JLS-1777 thu thập ngày 23 tháng 6 năm 2012 ở tọa độ 18°57′43,2″B 102°26′9,9″Đ / 18,95°B 102,43333°Đ / 18.95000; 102.43333, cao độ 467 m, Ban Phou Din Deng, huyện Vang Vieng, Viêng Chăn, Lào.[2]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh flammea có nguồn gốc từ danh từ trong tiếng Latinh flamma, có nghĩa là đỏ lửa hoặc ngọn lửa. Nó được cho là do màu sắc đỏ da cam tươi của hoa và lá bắc, giống như ngọn lửa trong rừng khi nở rộ.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại vùng xung quanh Viêng Chăn, Lào.[2][3] Mọc trên các sườn núi đá vôi dốc đứng trong rừng khộp (Dipterocarpaceae) nguyên sinh ở cao độ 400–500 m. Ra hoa vào đầu mùa mưa, từ cuối tháng 5 đến tháng 7, hoa kéo dài một ngày, nở vào buổi sáng và tàn vào chiều muộn. Tạo quả tháng 6-7 (-8) [1][2]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

C. flammea cũng thuộc phân chi Ecomata. Về mặt hình thái, các loài tương tự nhất là C. bicolorC. rhomba. Phân tích phân tử sơ bộ về phân chi Ecomata gọi ý rằng C. flammea gần với C. bicolor hơn là với C. rhomba.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Curcuma flammea tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma flammea tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma flammea”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Leong-Škorničková J., Souvannakhoummane K. & Tran H. D. (2019). Curcuma flammea. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T125297808A125297812. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T125297808A125297812.en. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ a b c d e f g Leong-Škorničková J, Šída O., Bouamanivong S., Souvannakhoummane K. & Phathavong K., 2014. Three new ginger species (Zingiberaceae) from Laos. Blumea 59(2): 106-112, doi:10.3767/000651914X685221.
  3. ^ Curcuma flammea trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 27-2-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder là một trò chơi mô phỏng xây dựng kết hợp sinh tồn. Trò chơi lấy bối cảnh thời kỳ nguyên thủy
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Trước đây, mình hay có thói quen hễ thấy vấn đề gì khó xíu là chạy đi tham khảo Google cho tiện
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Tôi theo dõi cũng kha khá thời gian rồi và nhận thấy nhiều bạn vẫn còn đang gặp vấn đề trong việc cân bằng chỉ số bạo kích.
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest